Chất A được tạo thành từ Ca, P và O. Trong đó, %Ca = 38,71%; %P = 20%; còn lại là oxi.
a/ Tìm CT đơn giảng nhất, từ đó tìm CTHH của A biết phân tử A có 13 nguyên tử.
b/ Tính khối lượng Al2O3 có chứa lượng oxi bằng lượng oxi có trong 62 gam chất A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro
b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho
c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H
d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O
e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O
f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg
Mk sửa đề 1 chút
Bài 1. Hợp chất A tạo bởi 3 nguyên tố Ca,P,O và biết thành phần % các nguyên tố là: 38,71% Ca; 20% P; 41,29%O. Khối lượng mol của hợp chất là 310 g/mol. Em hãy
a.Lập CTHH của hợp chất A
\(m_{Ca}=\dfrac{38,71\%.310}{100\%}=120\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{20\%.310}{100\%}=62\left(g\right)\Rightarrow n_P=\dfrac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{41,29\%.310}{100\%}=128\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{128}{16}=8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Ca_3P_2O_8\) hay \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
b. A thuộc loại hợp chất nào ? Đọc tên chất A
A thuộc loại hợp chất là : muối
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) : Canxi photphat
c.Trong CTHH của A thì phôt pho có hóa trị mấy ? Viết CTHH của oxit tương ứng với hóa trị của P và đọc tên oxit đó
Trong CTHH của A thì P hóa trị V
CTHH : \(P_2O_5\) : Điphotpho pentaoxit
a) CTHH: M2O5
Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)
=> MM = 31 (g/mol)
=> M là P
CTHH: P2O5
b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)
=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)
=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)
=> CTHH: (AlN3O9)n
Mà M < 250
=> n = 1
=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3
a)
Xét \(n_{Ca}:n_P:n_O=\dfrac{38,71\%}{40}:\dfrac{20\%}{31}:\dfrac{41,29\%}{16}=3:2:8\)
=> CTDGN: Ca3P2O8
CTHH: (Ca3P2O8)n
Mà A có 13 nguyên tử
=> n = 1
=> CTHH: Ca3P2O8 hay Ca3(PO4)2
b) \(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{62}{310}=0,2\left(mol\right)\)
=> nO = 1,6 (mol)
=> \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1,6}{3}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=\dfrac{8}{15}.102=54,4\left(g\right)\)