Bài học cùng chủ đề
- Khái niệm số thập phân
- Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- Phiếu bài tập tuần 7
- Số thập phân bằng nhau
- So sánh hai số thập phân
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Phiếu bài tập tuần 8
- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Luyện tập chung
- Phiếu bài tập tuần 9
- Kiểm tra giữa học kì I
- Cộng hai số thập phân
- Tổng nhiều số thập phân
- Phiếu bài tập tuần 10
- Trừ hai số thập phân
- Luyện tập
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Phiếu bài tập tuần 11
- Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Luyện tập chung
- Phiếu bài tập tuần 12
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
- Phiếu bài tập tuần 13
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Phiếu bài tập tuần 14
- Luyện tập chung
- Tỉ số phần trăm
- Giải toán về tỉ số phần trăm
- Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
- Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- Luyện tập chung
- Phiếu bài tập tuần 15
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập tuần 9 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
2 tấn 370kg = tấn; 17 tấn 3kg = tấn;
25 tấn 15kg = tấn; 600kg = tấn.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
7kg 20g = kg; 23kg 453g = kg;
12kg 5g = kg; 400g = kg.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
4m2 75dm2 = m2;
6dm2 = m2;
9dm2 58cm2 = dm2;
7cm2 26mm2 = cm2.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
2347m2 = ha;
7000m2 = ha;
36ha = km2;
8ha = km2.
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
6,23m2 = dm2;
2,87km2 = ha;
5,6257ha = m2;
2,5m2 = dm2.
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
5,27 tấn = tạ = kg;
0,3 tấn = tạ = kg;
260kg = tạ = tấn;
26kg = tạ = tấn.
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,2km và chiều rộng bằng 32 chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó với đơn vị là mét vuông.
Bài giải
Đổi 0,2km = m.
Coi chiều rộng là phần bằng nhau thì chiều dài là phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
2+3=
Chiều rộng sân trường là:
: × = (m)
Chiều dài sân trường là:
: × = (m)
Diện tích sân trường là:
. 80 = (m2)
Đáp số: m2.