Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(M=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{3}{4}\cdot x^3\cdot xy^2=\dfrac{1}{2}x^4y^2\)
Hệ số là 1/2
biến là \(x^4;y^2\)
b: Bậc là 6
c: Thay x=-1 và y=2 vào M, ta được:
\(M=\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)^4\cdot2^2=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
a: M=23⋅34⋅x3⋅xy2=12x4y2M=23⋅34⋅x3⋅xy2=12x4y2
Hệ số là 1/2
biến là x4;y2x4;y2
b: Bậc là 6
c: Thay x=-1 và y=2 vào M, ta được:
M=12⋅(−1)4⋅22=12⋅4=2
a. \(=-3a^3b^3c^3\)
Hệ số: -3
Phần biến : \(a^3b^3c^3\)
b. Tổng :
\(-2x^3y^2+4x^3y^2=2x^3y^2\)
Tích:
\(-2x^3y^2.4x^3y^2=-8x^6y^4\)
Ba đơn thức đồng dạng :
- \(\frac{1}{3}x^2yz^3\)
- -9x2yz3
- \(2x^2yz^3\)
Tổng của bốn đơn thức : \(-4,5x^2yz^3+\frac{1}{3}x^2yz^3+\left(-9x^2yz^3\right)+2x^2yz^3\)
\(=-4,5x^2yz^3+\frac{1}{3}x^2yz^3-9x^2yz^3+2x^2yz^3\)
\(=\left(-4,5+\frac{1}{3}-9+2\right)x^2yz^3=-\frac{67}{6}x^2yz^3\)
Bạn có thể cho nhiều ví dụ về đơn thức đồng dạng như trên
Các đơn thức đó là: 6 xy4; 12 xy4; 2 xy4
Ta có tổng các đơn thức trên: 6 xy4 + 12 xy4 + 2 xy4
Hệ số của đơn thức tổng : 20
2. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: 2x3y2,...
3. Để cộng (hay trừ) ác đơn thức đồng dạng, ta cộng ( hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
4. Khi đa thức P (x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 1 mình không biết.
Câu 1:
2x^3y^2
3x^6y^3
4x^5y^9
6x^8y^3
7x^4y^8
Câu 2:
Hai đơnthức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và cùng phần biến
VD:
2xyz^3 và 3xyz^3
Câu 3:
Để cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng trừ phần hệ số
Câu 4:
Số a được gọi là nghiệm của đa thức khi
Nếu tại x=a đa thức p(x) có giá trị bằng không thì ta nói a là một nghiệm của đa thức p(x)