Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H 2 S O 4 hấp thụ H 2 O => n H 2 O = 0 , 82 m o l
Các chất trong X đều có 1N => n N 2 = 0 , 5 = 0 , 1 m o l = > n C O 2 = n Y − n H 2 O − n N 2 = 0 , 66 m o l
Số C = n C O 2 : n X = 3 , 3
Số H = 2. n H 2 O n X = 8 , 2
Số O = x => số liên kết pi = k = 0,5x
=> Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2
=> x = 1,4
Vậy X là C 3 , 3 H 8 , 2 O 1 , 4 N
=> 0,2 mol X có m X = 16 , 84 g a m
Xét 29,47 gam X ( n X = 1 , 75.0 , 2 = 0 , 35 m o l )
Với n H C l = n X = 0 , 35 m o l
=> m m u o i = 42 , 245 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
(*) Phương pháp : bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ :
+ Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N
+ Amino axit: CxHyOzNt
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
- Lời giải :
H2SO4 hấp thụ H2O => nH2O = 0,82 mol
Các chất trong X đều có 1N => nN2 = 0,5nX = 0,1 mol
=> nCO2 = nY – nH2O – nN2 = 0,66 mol
Số C = nCO2 : nX = 3,3
Số H = 2nH2O : nX = 8,2
Số O = x => số liên kết pi = k = 0,5x
=> Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2
=> x = 1,4
Vậy X là C3,3H8,2O1,4N
=> 0,2 mol X có mX = 16,84g
Xét 29,47g X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)
Với nHCl = nX = 0,35 mol
=> mmuối = 42,245g
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Do áp dụng công thức đốt cháy
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Nitơ
→ nH2 = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
H2SO4 chỉ hấp thụ H2O
→ khối lượng bình tăng là khối lượng nước.
⇒ nH2O = 14,76 ÷ 18 = 0,82 mol → nCO2 = 1,58 – 0,82 – 0,1 = 0,66 mol.
Gọi công thức trung bình của X là CxHyOzNt.
⇒ số C là 0,66 ÷ 0,2 = 3,3; số H là 0,82 × 2 ÷ 0,2 = 8,2; số N là 1.
⇒ C3,3H8,2OzN → độ bất bão hòa = (2 × 3,3 + 2 + 1 – 8,2) ÷ 2 = z ÷ 2
→ z = 1,4 ⇒ X: C3,3H8,2O1,4N ⇒ mX = 0,2 × 84,2 = 16,84 (g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 29,47 ÷ 16,84 = 1,75 lần.
→ nHCl phản ứng = nhận xét = 0,2 × 1,75 = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng:
m = 29,47 + 0,35 × 36,5 = 42,245 gam
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Nitơ → nH2 = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
H2SO4 chỉ hấp thụ H2O → khối lượng bình tăng là khối lượng nước.
⇒ nH2O = 14,76 ÷ 18 = 0,82 mol → nCO2 = 1,58 – 0,82 – 0,1 = 0,66 mol.
Gọi công thức trung bình của X là CxHyOzNt.
⇒ số C là 0,66 ÷ 0,2 = 3,3; số H là 0,82 × 2 ÷ 0,2 = 8,2; số N là 1.
⇒ C3,3H8,2OzN → độ bất bão hòa = (2 × 3,3 + 2 + 1 – 8,2) ÷ 2 = z ÷ 2
→ z = 1,4 ⇒ X: C3,3H8,2O1,4N ⇒ mX = 0,2 × 84,2 = 16,84 (g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 29,47 ÷ 16,84 = 1,75 lần.
→ nHCl phản ứng = nhận xét = 0,2 × 1,75 = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng:
m = 29,47 + 0,35 × 36,5 = 42,245 gam.
Quy đổi hỗn hợp X về:
Đốt cháy hỗn hợp X thu được Y, khi dẫn Y qua bình đựng H2SO4 đặc
Vậy: (gam)
=> mm (gam)
=> 29,74 gam X
=> mm = 42,632 (gam)
=> Chọn đáp án C
Đáp án C.
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N.
⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam
⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π.
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là:
CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3
Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2
⇒ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2
⇒ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol
⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Đáp án C
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N ⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam ⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol.
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là: CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3 || Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2 ⇔ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2 ⇔ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol ⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Đáp án C
X dạng CnH2n + 3N; Y dạng CmH2m + 1NO2 đốt thu 0,4 mol hỗn hợp (CO2; N2) + 0,46 mol H2O.
Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 + N2 = 1.nX + 0.nY ||→ nX = 0,06 mol → nX = 0,06 mol.
∑nN2 = ½.nX + Y = 0,06 mol → nCO2 = 0,34 mol ||→ mZ = mC + mH + mN + mO = 8,6 gam.
phản ứng với HCl là –NH2 + HCl → –NH3Cl ||→ mmuối = 8,6 + 0,12 × 36,5 = 12,98 gam.
► yêu cầu: dùng 21,5 gam Z là dùng gấp 2,5 lần ||→ mmuối yêu cầu = 12,98 × 2,5 = 32,45 gam.
Đáp án C
(*) Phương pháp: bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ: +Amino axit no, có 1 nhóm amino N H 2
1 nhóm cacboxyl COOH
+Amino axit: CxHyOzNt
BTNT oxi:
Lời giải: H 2 S O 4 hấp thụ H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 82 m o l
Các chất trong X đều có 1N ⇒ n N 2 = 0 , 5 n X = 0 , 1 m o l
Số O = x => Số liên kết pi = k = 0,5x => Số H = 2C + 2 + N - 2 O 2 = 3,3.2 + 1 - 2 x x = 8,2
=> x = 1,4. Vậy X là C 3 , 3 H 8 , 2 O 1 , 4 N
=> 0,2 mol X có m X = 16,84 g
Xét 29,47g X ( n X = 1,75.0,2 = 0,35 mol)
Với n H C l = n X = 0,35 mol => m m u ố i = 42,245 g