Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Do áp dụng công thức đốt cháy
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Nitơ
→ nH2 = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
H2SO4 chỉ hấp thụ H2O
→ khối lượng bình tăng là khối lượng nước.
⇒ nH2O = 14,76 ÷ 18 = 0,82 mol → nCO2 = 1,58 – 0,82 – 0,1 = 0,66 mol.
Gọi công thức trung bình của X là CxHyOzNt.
⇒ số C là 0,66 ÷ 0,2 = 3,3; số H là 0,82 × 2 ÷ 0,2 = 8,2; số N là 1.
⇒ C3,3H8,2OzN → độ bất bão hòa = (2 × 3,3 + 2 + 1 – 8,2) ÷ 2 = z ÷ 2
→ z = 1,4 ⇒ X: C3,3H8,2O1,4N ⇒ mX = 0,2 × 84,2 = 16,84 (g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 29,47 ÷ 16,84 = 1,75 lần.
→ nHCl phản ứng = nhận xét = 0,2 × 1,75 = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng:
m = 29,47 + 0,35 × 36,5 = 42,245 gam
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Nitơ → nH2 = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
H2SO4 chỉ hấp thụ H2O → khối lượng bình tăng là khối lượng nước.
⇒ nH2O = 14,76 ÷ 18 = 0,82 mol → nCO2 = 1,58 – 0,82 – 0,1 = 0,66 mol.
Gọi công thức trung bình của X là CxHyOzNt.
⇒ số C là 0,66 ÷ 0,2 = 3,3; số H là 0,82 × 2 ÷ 0,2 = 8,2; số N là 1.
⇒ C3,3H8,2OzN → độ bất bão hòa = (2 × 3,3 + 2 + 1 – 8,2) ÷ 2 = z ÷ 2
→ z = 1,4 ⇒ X: C3,3H8,2O1,4N ⇒ mX = 0,2 × 84,2 = 16,84 (g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 29,47 ÷ 16,84 = 1,75 lần.
→ nHCl phản ứng = nhận xét = 0,2 × 1,75 = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng:
m = 29,47 + 0,35 × 36,5 = 42,245 gam.
Đáp án C.
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N.
⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam
⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π.
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là:
CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3
Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2
⇒ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2
⇒ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol
⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Đáp án C
Nhận thấy cả 4 chất đều chứa 1 nguyên tử N ⇒ NTrung bình = 1 ⇒ nN2 = 0,1 mol.
Ta có mBình H2SO4 tăng = mH2O = 14,76 gam ⇒ nH2O = 0,82 mol.
⇒ nCO2 = 1,58 – nH2O – nN2 = 0,66 mol.
Đặt số nguyên tử Oxi = 2a để các bạn dễ hình dung nó ứng với 1 liên kết π
⇒ CTTQ của hỗn hợp X có dạng là: CnH2n+2–2a+1O2aN1.
Với số CTrung bình = n = 0,66 ÷ 0,2 = 3,3 || Số HTrung bình = 0,82×2÷0,2 = 8,2.
Bảo toàn hiđro ta có: 2n+2–2a+1 = 8,2 ⇔ 2×3,3 + 2 – 2a + 1 = 8,2 ⇔ a = 0,7.
⇒ CTTQ của X có dạng: C3,3H8,2O1,4N.
⇒ Với 29,47 gam X thì nHỗn hợp X = 29,47÷84,2 = 0,35 mol.
⇒ nHCl pứ = 0,35 mol ⇒ mMuối = 29,47 + 0,35×36,5 = 42,245 gam
Quy đổi hỗn hợp X về:
Đốt cháy hỗn hợp X thu được Y, khi dẫn Y qua bình đựng H2SO4 đặc
Vậy: (gam)
=> mm (gam)
=> 29,74 gam X
=> mm = 42,632 (gam)
=> Chọn đáp án C
Đáp án D
Đặt số mol hỗn hợp amin, valin và lýin lần lượt là a, b và c ta có sơ đồ:
+ Phương trình theo số mol H2O là:
an + 1,5a + 5,5b + 7c = 2,58 mol (1)
+ Phương trình theo ∑nCO2 + N2) là:
an + 0,5a + 5,5b + 7c = 2,18 mol (2)
Lấy (1) – (2) ⇒ nHỗn hợp amin = a = 0,4 mol.
⇒ b + c = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol. (3)
+ Bảo toàn oxi ta có: 2b + 2c + 2,89×2 = 2,58 + 2d (4)
Thế (3) vào (4) ⇒ nCO2 = d = 1,8 mol
⇒ nN2 = e = 2,18 – 1,8 = 0,38 mol.
● Tính số mol valin và lysin:
Ta có hệ:
Phương trình theo nCO2 là: 0,4×n + 0,04×5 + 0,16×6 = 1,8 ⇔ n = 1,6
⇒ 2 amin là CHNH2 và C2H5NH2. Đặt số mol chúng lần lượt là a, b.
Ta có hệ:
+ Bảo toàn khối lượng ta có mX = 46,44 + 1,8×44 + 0,38×28 – 2,89×32 = 43,8 gam.
⇒ %mCH3NH2 = 0 , 16 . 31 43 , 8 × 100 ≈ 11.324%
Đáp án C
X dạng CnH2n + 3N; Y dạng CmH2m + 1NO2 đốt thu 0,4 mol hỗn hợp (CO2; N2) + 0,46 mol H2O.
Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 + N2 = 1.nX + 0.nY ||→ nX = 0,06 mol → nX = 0,06 mol.
∑nN2 = ½.nX + Y = 0,06 mol → nCO2 = 0,34 mol ||→ mZ = mC + mH + mN + mO = 8,6 gam.
phản ứng với HCl là –NH2 + HCl → –NH3Cl ||→ mmuối = 8,6 + 0,12 × 36,5 = 12,98 gam.
► yêu cầu: dùng 21,5 gam Z là dùng gấp 2,5 lần ||→ mmuối yêu cầu = 12,98 × 2,5 = 32,45 gam.