Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Công thức phân tử của A có dạng (C4H7O2Cl)n
Mà MA = 122,5 => n = 1 => A là C4H7O2Cl
Ta thấy : HCOOCHClCH2CH3 + 2NaOH à HCOONa + C2H5CHO + NaCl
Cả HCOONa và C2H5CHO đều có phản ứng tráng gương
\(M_A=13,5.16=216\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{10,8}{216}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(bđ\right)}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na:
\(n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=\dfrac{160.15\%}{40}=0,6\left(mol\right)\) (*)
\(m_{muối}=84.n_{NaHCO_3}+106n_{Na_2CO_3}=41,1\left(g\right)\) (**)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,15+0,3=0,45\left(mol\right)\)
=> Số C = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,45}{0,05}=9\)
Đặt công thức của A là C9HyOz
PTHH: \(C_9H_yO_z+\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow9CO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
BĐ: 0,05______0,6 (mol)
PỨ: 0,05______\(0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)____0,45___\(0,05.\dfrac{y}{2}\)(mol)
SPỨ: 0______\(0,6-0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)_0,45__\(\dfrac{y}{40}\) (mol)
Khí và hơi sau phản ứng :
\(0,6-0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)+0,45+\dfrac{y}{40}=\dfrac{1,26.25,6}{0,082.\left(273+163,8\right)}=0,9\)
\(\Rightarrow y+2z=24\) (1)
Mặt khác : \(M_A=12.9+y+16z=216\) (2)
Từ (1), (2) => y= 12 ; z=16
=> CTPT của A : C9H12O16
Vì khi cho A tác dụng với kiềm thu được tạo 1 rượu và 3 muối.
=> CTCT của A : (HCOO)(CH3COO)(CH2=CHCOO)C3H5
TL:
Thể tích của M là V = 0,68.(4/3).pi.r3 = 0,68.(4/3).3,14.(0,125.10-7 cm)3.
Khối lượng riêng: d = m/V = 7,2 g/cm3.
Suy ra: m = 7,2.V (g).
Khối lượng nguyên tử: M = m.NA = m.6,023.1023 \(\simeq\) 24 g/mol.
Như vậy, M là Mg.
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz
→ E có dạng (C3H5O)n
Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2
→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2
C6H10O2 có → este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết p trong phân tử → Loại đáp án B, D
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3
→ CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C
Đáp án: C
Andehit no, mạch hở có CT: CnH2nO
Mà %O = 27,58%
=> 16 14 n + 16 = 0,2758 => n = 3 => andehit là CH3CH2CHO
neste = 0,25 mol mà nNaOH = 0,35 mol phản ứng vừa đủ
=> Hỗn hợp chứa 1 este của phenol với số mol là 0,35 - 0,25 = 0,1 mol
=> Este còn lại có số mol là 0,15 mol
Trong 28,6 g muối chứa 28 , 6 1 + 1 , 4655 = 11,6 g muối này, và 28,6 - 11,6 = 17 g muối kia.
+) TH1: muối của gốc axit là 11,6g , muối của phenol là 17 g
=> M muối gốc axit = 11 , 6 0 , 25 = 46,4 , loại
+) TH2: Muối của gốc axit là 17 g , muối của phenol là 11,6 g
=> M muối của gốc axit = 17 0 , 25 = 68 (HCOONa)
M muối phenol = 11 , 6 0 , 1 = 116 (C6H5ONa)
=> Hai este là HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3
Đáp án C
Công thức đơn giản nhất là (C3H7NO2)n → M = 89 → n = 1
Khi phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2NNa → X có cấu tạo CH3CH(NH2)COOH (Alanin) hoặc (NH2)CH2-CHCOOH ( loại do X có nguồn gốc thiên nhiên)
Khi phản ứng với NaOH Y cho muối C2H4O2NNa → Y có cấu tạo CH2(NH2)COOCH3 ( metyl amino axetat)
X là amino axit là chất rắn ở nhiệt độ thường . Đáp án C.