Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Đ
(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be
(3) Đ
(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2
Đáp án A
(1) Đ
(2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be
(3) Đ
(4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2
Đáp án C
Các cặp điện cực càng cách xa nhau trong dãy điện hóa thì kim loại hoạt động hơn càng dễ bị ăn mòn và ngược lại. Suy ra thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất khi tiếp xúc với Cu.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là (c), (d), (e). 2 phát biểu còn lại sai, vì :
Trong các kim loại kiềm thổ thì Mg , Be không tan trong nước; kim loại kiềm khi phản ứng với dung dịch muối sẽ phản ứng với H 2 O tạo thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm sẽ phản ứng với dung dịch muối.
Chọn đáp án A
A. ● Xenlulozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → H + , t ° nC6H12O6.
● Lòng trắng trứng bản chất là protein:
Lòng trắng trứng + H2O → H + , t ° α-amino axit.
● Metylfomat:
HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH
⇒ chọn A .
B. ● Gly-Ala:
Gly-Ala + H2O → H + , t ° Gly + Ala.
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại B.
● Triolein:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O → H + , t ° 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
C. ● Saccarozơ:
C12H22O11 + H2O → H + , t ° C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).
● Etyl axetat:
CH3COOC2H5 + H2O → H + , t ° CH3COOH + C2H5OH.
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại C.
D. ● Tinh bột:
(C6H10O5)n + nH2O → H + , t ° nC6H12O6.
● Tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O → H + , t ° 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại D.
Chọn đáp án A
A. ● Xenlulozơ: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Lòng trắng trứng bản chất là protein: Lòng trắng trứng + H2O α-amino axit.
● Metylfomat: HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH ⇒ chọn A .
B. ● Gly-Ala: Gly-Ala + H2O Gly + Ala.
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại B.
● Triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
C. ● Saccarozơ: C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).
● Etyl axetat: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại C.
D. ● Tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
Đáp án C
Khi thực hiện phản ứng este hóa axit và ancol phản ứng vừa đủ với nhau
→ naxit = nancol
→ 2 axit là: HCOOH và CH3COOH