Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{3,6}{10}.100=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Cu + HCl → Không tác dụng
Số mol của Khí H2 là: 3,773 : 22,4 = 0,166652 (mol)
Số mol của Mg là: 0,166652 (mol)
Khối lượng của Mg là: 0,166652 . 24 = 4 gam
% Mg trong hỗn hợp kim loại là: (4:10).100% = 40%
% Cu trong hỗn hợp kim loại là: 100% - 40% = 60%
n H2 = 3.733/ 22,4 = 0,16665 (mol)
Vì Cu không t / d với dung dịch HCl nên lượng H2 sinh ra là của Mg phản ứng .
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo PTHH : n Mg = n H2 = 0,16665 (mol)
---> m Mg= 0,16665 . 24 = 4(g) ----> %m Mg =( 4 / 10). 100= 40%
----> %m Cu = 100% - 40% = 60%
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ \to n_{Mg}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \%m_{Mg}=\frac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)