Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
T 1 = 273 + 33 = 306 ( K ) T 2 = 273 + 37 = 310 ( K )
Theo quá trình đẳng nhiệ
p 1 T 1 = p 2 T 2 ⇒ p 2 = T 2 . p 1 T 1 = 310.300 306 ≈ 304 P a ⇒ Δ p = p 2 − p 1 = 304 − 300 = 4 P a
Ta có T 1 = 273 + 57 = 330 o K ;
T 2 = 273 + 86 = 359 o K .
Theo định luật Sác-lơ: p 1 T 1 = p 2 T 2
⇒ p 2 = T 2 T 1 p 1 = 359 330 .280
= 304 , 6 k P a .
Độ tăng áp suất:
Δ p = p 2 − p 1 = 304 , 6 − 280
= 24 , 6 k P a .
Ta có : \(T_1=273+43=313^0K;T_2=273+57=330^0K\)
Theo định luật Sác lơ:
\(\frac{p_1}{T_1}=\frac{p_2}{T_2}\rightarrow p_2=\frac{T_2}{T_1}p_1=\frac{330}{313}285=330,5kPa\)
Độ tăng áp suất:
\(\Delta p=p_2-p_1=300,5-285=15,5kPa\)
Khi khí chưa thoát ra ngoài ta có: p 1 V 1 = m 1 μ R T 1 (1)
Khi một nửa lượng khí đã thoát ra ngoài ta có:
p 2 V 2 = m 2 μ R T 2 với V1 và m 2 = m 1 2 ⇒ p 2 V 1 = m 1 2 μ R T 2
Từ (1) và (2) ⇒ p 2 = p 1 T 2 2 T 1 = 40.285 2.300 = 19 a t m
Đáp án C
Gọi P là áp suất của khối khí ở nhiệt độ
Vì bình thuỷ tinh được nút kín, nên thể tích của khối lượng trong bình là không thay đổi. Do đó áp dụng định luật Saclo, ta có
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\)
Thể tích ko đổi => V1 = V2
=> \(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_1+2000}{T_1+100}\Leftrightarrow p_1T_1+100p_1=p_1T_1+2000\)
=> p1 = 20T1
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_1+150}\Rightarrow p_1T_1+150p_1=p_2T_1\)
-> (p2 - p1)T1 = 150p1 = 150.20T1
=> p2 - p1 = 3000 Pa
Vậy áp suất của khí tăng thêm 3000Pa
Câu 3.
\(T_1=0^oC=273K\)
\(T_2=30^oC=30+273=303K\)
Qúa trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{700}{273}=\dfrac{p_2}{303}\)
\(\Rightarrow p_2=776,92mmHg\)
Câu 4.
\(T_1=33^oC=33+273=306K\)
\(T_2=37^oC=37+273=310K\)
Qúa trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{3\cdot10^5}{306}=\dfrac{p_2}{310}\)
\(\Rightarrow p_2=303921Pa\)