Bài học cùng chủ đề
- Nhận biết định nghĩa, tính chất giới hạn dãy số
- Giới hạn dãy phân thức hữu tỉ
- Giới hạn dãy chứa căn thức
- Giới hạn dãy đa thức, lũy thừa (mũ $n$)
- Cấp số nhân lùi vô hạn
- Giới hạn dãy cho bởi công thức truy hồi
- Giới hạn hữu hạn của dãy số
- Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
- Giới hạn vô cực của dãy số
- Giới hạn dãy phân thức hữu tỉ
- Giới hạn dãy số chứa căn thức
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Giới hạn hữu hạn của dãy số SVIP
I - GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ
1. Định nghĩa
Định nghĩa 1
Kí hiệu: $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} u_n=0$ hay $u_n \rightarrow 0$ khi $n \rightarrow+\infty$.
Ví dụ 1. Xét dãy số $u_n=\dfrac{1}{n^2}$. Giải thích vì sao dây số này có giới hạn là 0 .
Giải
Dãy số này có giới hạn là 0 , bởi vì $\left|u_n\right|=\dfrac{1}{n^2}$ có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý khi $n$ đủ lớn. Chẳng hạn, để $\left|u_n\right|<0,0001$ tức là $\dfrac{1}{n^2}<10^{-4}$, ta cần $n^2>10000$ hay $n>100$. Như vậy, các số hạng của dãy kể từ số hạng thứ 101 đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 0,0001 .
Định nghĩa 2
Kí hiệu: $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} v_n=a$ hay $v_n \rightarrow a$ khi $n \rightarrow+\infty$.
Ví dụ 2. Xét dãy số $\left(u_n\right)$ với $u_n=\dfrac{2 n+1}{n}$. Chứng minh rằng $\lim\limits_{n \rightarrow+\infty} u_n=2$.
Giải
Ta có $u_n-2=\dfrac{2 n+1}{n}-2=\dfrac{(2 n+1)-2 n}{n}=\dfrac{1}{n} \rightarrow 0$ khi $n \rightarrow+\infty$.
Do vậy $\lim\limits_{n \rightarrow+\infty} u_n=2$.
2. Một vài giới hạn đặc biệt
a) $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} \dfrac{1}{n}=0 ; \lim\limits _{n \rightarrow+\infty} \dfrac{1}{n^k}=0$ với $k$ nguyên dương;
b) $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} q^n=0$ nếu $|q|<1$
c) Nếu $u_n=c$ ( $c$ là hằng số) thì $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} u_n=\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} c=c$.
Chú ý: Từ nay về sau thay cho $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} u_n=a$ ta viết tắt là $\lim\limits u_n=a$.
II - ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN
Định lí 1
✅$\lim\limits \left(u_n+v_n\right)=a+b $
✅$\lim\limits \left(u_n-v_n\right)=a+b $
✅$ \lim\limits \left(u_n \cdot v_n\right)=a \cdot b $
✅$ \lim\limits \left(\dfrac{u_n}{v_n}\right)=\dfrac{a}{b}$ (nếu $b \neq 0$ ).
b) Nếu $\left\{\begin{aligned}\lim\limits u_n=a \\ u_n \geq 0, \forall n\end{aligned}\right.$ thì $\left\{\begin{aligned}\lim\limits \sqrt{u_n}=\sqrt{a} \\ a \geq 0\end{aligned}\right.$.
Vi dụ 3. Tìm $\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} \dfrac{n^2+n+1}{2 n^2-1}$
Giải
Áp dụng các quy tắc tính giới hạn, ta có:
$\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} \dfrac{n^2+n+1}{2 n^2-1}=\lim\limits _{n \rightarrow+\infty} \dfrac{1+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}}{2-\dfrac{1}{n^2}}=\dfrac{\lim\limits _{n \rightarrow+\infty}\left(1+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}\right)}{\lim\limits _{n \rightarrow+\infty}\left(2-\dfrac{1}{n^2}\right)}=\dfrac{1}{2}$
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây