Đặng Lâm Hồng Phúc
Giới thiệu về bản thân
Biết
Suy ra
Mà và là hai góc kề bù nên .
Thay ta được
Hay
Suy ra .
Mà hai góc và đối đỉnh nên
Biết .
Mà và là hai góc kề bù nên .
Suy ra .
Mà và là hai góc kề bù nên .
Biết
Suy ra
Mà và là hai góc kề bù nên .
Thay ta được
Hay
Suy ra .
Mà hai góc và đối đỉnh nên
Biết .
Mà và là hai góc kề bù nên .
Suy ra .
Mà và là hai góc kề bù nên .
1) (giả thiết). (1)
Vì // nên (hai góc so le trong). (2)
Vì // nên (hai góc đồng vị). (3)
Vì // nên (hai góc so le trong). (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: .
2) Từ chứng minh trên, ta có: mà là tia nằm giữa hai tia và .
Vậy là tia phân giác của .
a) và là hai tia phân giác của hai góc kề bù, nên: .
và là hai tia phân giác của hai góc kề bù, nên: .
b) Vì // (hai góc so le trong).
Vậy (cùng bằng và ).
Suy ra: .
// (hai góc so le trong).
Vậy (cùng bằng và ).
Suy ra: .
c) // (theo chứng minh b), (theo chứng minh a).
Vậy ( vuông góc với một trong hai đường song song thì vuông góc với đường còn lại).
Suy ra: .
Tương tự: // (theo chứng minh b); (theo chứng minh a).
Vậy (như trên).
Suy ra: .
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .
a) // nên (hai góc so le trong). (1)
là tia phân giác của nên: (2)
là tia phân giác của nên: (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: .
Mà hai góc ở vị trí so le trong, nên
b) // nên (hai góc so le trong).
nên (hai góc đồng vị).
Vậy .
Theo đề bài:
( là tia phân giác của (1)
( là tia phân giác của . (2)
Mà (hai góc đối đỉnh).
Từ (1), (2), (3), ta có: (4)
Mà . (5)
Do đó .
Từ và .
Vậy nằm trên một đường thẳng, hay tia và tia là hai tia đối nhau.
Định lí: "Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau"
GT |
a và b phân biệt a // c b // c |
KL | a // b |
Định lí: "Hai góc cùng phụ một góc thứ ba thì bằng nhau".
Hình vẽ:
Giả thiết - Kết luận:
GT |
|
KL |
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.