Dung dịch B chứa hai chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2. 50 ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12 g/ ml. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Tìm nồng độ mol/lit của dung dịch B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdd NaOH = 62,5.1,12 = 70 (g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{70.16\%}{40}=0,28\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=aM\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2a<----0,1a
2NaOH + Cu(NO3)2 --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
0,2b<-----0,1b--------->0,1b
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,1b------------>0,1b
=> \(0,1b=\dfrac{1,6}{80}=0,02\)
=> b = 0,2
Có: nNaOH = 0,2a + 0,2b = 0,28
=> a = 1,2
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=1,2M\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Đáp án B
mNaOH = v.d.C% = 31,25.1,12.16% = 5,6 (gam)
Þ nNaOH = 0,14
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
2NaOH + H2SO4 g Na2SO4 + 2H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH g Cu(OH)2¯ + 2NaNO3
Cu(OH)2 g CuO + H2O
Do đó trong 50ml dung dịch B chứa 0,05 mol H2SO4 và 0,02 mol Cu(NO3)2 .
Khi cho 50ml dung dịch B tác dụng với 0,0375 mol Cu thì:
3Cu+4H2SO4+Cu(NO3)2g4CuSO4+2NO+4H2O
Đáp án B
mNaOH = v.d.C% = 31,25.1,12.16% = 5,6 (gam)
Þ nNaOH = 0,14
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự:
2NaOH + H2SO4 g Na2SO4 + 2H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH g Cu(OH)2¯ + 2NaNO3
Cu(OH)2 g CuO + H2O
Do đó trong 50ml dung dịch B chứa 0,05 mol H2SO4 và 0,02 mol Cu(NO3)2 .
Khi cho 50ml dung dịch B tác dụng với 0,0375 mol Cu thì:
3Cu+4H2SO4+Cu(NO3)2g4CuSO4+2NO+4H2O
Do đó
Bài 7 :
200ml = 0,2l
\(n_{CuCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 0,8 0,4 0,8
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,4.40=32\left(g\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(m_{ddCuCl2}=1,35.200=270\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=270+100=370\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{46,8.100}{370}=12,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
a)2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O(1)
Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3(2)
Cu(OH)2→CuO+H2O(3)
nCuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)=0,02mol
mddNaOH=31,25×1,12=35g
nNaOH=35×16%40=0,14mol
nNaOH(2)=0,02×2=0,04mol
⇒nNaOH(1)=0,14−0,04=0,1mol
nH2SO4=0,12=0,05mol
CM(H2SO4)=\(\dfrac{0,05}{0,05}\)=1M
CM(Cu(NO3)2)=\(\dfrac{0,02}{0,05}\)=0,4M
b)nCu=\(\dfrac{2,4}{64}\)=0,0375mol
nH+=2nH2SO4=0,1mol
nNO3−=2nCu(NO3)2=0,04mol
Cu+4H++NO3−→Cu2++NO+2H2O
\(\dfrac{0,04}{1}\)>\(\dfrac{0,03751}{1}\)>\(\dfrac{0,1}{4}\)⇒ Tính theo ion H+nNO=0,14=0,025mol
⇒VNO=0,025×22,4=0,56l