Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Zn dư, S hết
Các PTHH:
Zn + S --to--> ZnS
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
B chứa H2, H2S
b)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
0,05<-0,05-->0,05
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
0,05-->0,1----->0,05--->0,05
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,05-->0,1----->0,05-->0,05
=> nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
\(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{100}.100\%=7,3\%\)
c) \(\%V_{H_2S}=\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
d) \(\overline{M}=\dfrac{0,05.2+0,05.34}{0,05+0,05}=18\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/H_2}=\dfrac{18}{2}=9\)