Đốt cháy m (g) C2H5OH bằng 1 lượng không khí vừa đủ ( O2 chiếm 20% không khí) . Sản phẩm sau phản ứng cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 (g) kết tủa.
a) Xác định thể tích không khí (đktc) cần dung cho quá trình đốt cháy
b) Xác định m
c) Nếu cho $\frac{m}{2}$ (g) C2H5OH tác dụng với Na dư thì sau phản ứng thu được:
- Thể tích H2 = ? (đktc)
- Khối lượng muối sau phản ứng = ?
d) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt C2H5OH và nước cất
e) Nếu phương pháp hóa học chứng minh C2H5OH có lẫn nước. Trình bày cách làm khan rượu khi có nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O_{ }\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{160}{100}=1,6\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow n_{O_2}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{2,4\cdot22,4}{20\%}=268,8\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8\cdot46}{50\cdot0,8}\cdot100\%=92\%=92^o\)
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=16,8\left(l\right)\)
a) \(n_A=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{\dfrac{5,6}{22,4}.20}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{7,88}{197}=0,04\left(mol\right)\)
=> nC = nCO2 = 0,04 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,05.2-0,04.2=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,04 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)
=> CTPT: C2H2
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}=\dfrac{26a+54b}{a+b}=2,675.16=42,8\left(g/mol\right)\)
=> \(a=\dfrac{2}{3}b\) (1)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{\dfrac{2}{3}b}{\dfrac{2}{3}b+b}.100\%=40\%\\\%V_{C_4H_6}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
TN1: \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
a---->2a
C4H6 + 2Br2 --> C4H6Br4
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
PTHH: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 --> C2Ag2 + 2NH4NO3
0,04-------------------------->0,04
C4H6 + AgNO3 + NH3 --> C4H5Ag + NH4NO3
0,06----------------------->0,06
=> mkt = 0,04.240 + 0,06.161 = 19,26 (g)
--> Thỏa mãn đề bài
=> C4H6 có pư với AgNO3/NH3
=> C4H6 là ankin có nối ba đầu mạch
CTCT:
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Đáp án B
Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2 dư
Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi
Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol
Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại
nCaCO3 = 0,11 mol
mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có
nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol
→ O ¯ = 0 , 72 0 , 2 = 3 , 6 → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O
C ¯ = 0 , 48 0 , 2 = 2 , 4 và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H
TH1: axit (COOH)2
Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72
→ x =0,14 mol và y =0,04 mol
→ ancol có 5C và 15H (loại)
Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2
→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3
TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH
→ ancol là C3H8O3
→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2
→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol
→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)
Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn
Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn
gfvfvfvfvfvfvfv555