Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Although they are identical twins, their teacher can easily ____ between them.
A. identify
B. select
C. differ
D. distinguish
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Tell sb/ sth apart: phân biệt
E.g: It’s impossible to tell the twins apart.
Đáp án C (Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ)
Đáp án C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Take apart: tách ra Tell apart: phân biệt
Tell away: nói ra Take on: đảm nhận
Tạm dịch: Cặp sinh đôi quá giống nhau đến mức hầu như không ai phân biệt được họ.
Chọn D.
Giải thích
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch câu: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
=> Đáp án D
Chọn D.
Đáp án D
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy việc giáo viên đến xảy ra khiến hành động đang thảo luận sôi nổi của học sinh bị gián đoạn nên động từ “come” sẽ được chia theo cấu trúc phù hợp về thì là S + was/were + V-ing + when + S + Ved.
Do đó “came” là đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống.
Dịch: Họ đang thảo luận sôi nổi khi giáo viên bước vào.
Chọn A.
Đáp án A
Khi chủ ngữ của câu được nối bằng cụm liên từ “neither + noun + nor + noun” (không cái này cũng không cái kia) thì động từ được chia theo chủ ngữ thứ 2 tức là “their friend” => động từ thích hợp là “is”.
Dịch: Cả cặp sinh đôi và bạn của họ đều không ở bữa tiệc bây giờ.
Đáp án C
Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)
Đáp án C
Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)
Đáp án A
- Get on with sb/ Get along with sb : hòa hợp, hòa thuận với ai đó
E.g: I don’t really get on with my sister.
- Put up with sb/ sth: chịu đựng
E.g: I don’t know how she puts up with her husband.
- Take to sb/ sth: bắt đầu thích ai đó/ điều gì
E.g: I took to my new school
=> Đáp án A (Anh ấy không hòa hợp với các đồng nghiệp và thường xuyên có bất đồng giữa họ.)
Đáp án: D Identify= nhận ra, select= lựa chọn, differ= khác biệt, distinguish= phân biệt. Dịch: mặc dù cặp song sinh giống hệt nhau, giáo viên của chung có thể dễ dàng phân biệt chúng