K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Can’t / Couldn’t + help + V-ing = không thể đừng làm gì

Dịch nghĩa: Donald không thể không khóc khi nghe tin xấu.

Phương án A. Donald could not stop himself from weeping at the bad news = Donald không thể ngăn mình khỏi khóc trước tin xấu, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Donald could not allow himself to weep at the bad news.=
Donald không thể cho phép mình khóc trước tin xấu.

          C. Donald could not help himself and so he wept = Donald không thể giúp chính mình và vì vậy ông khóc.

          D. Donald could not help himself because he was weeping.= Donald không thể giúp chính mình bởi vì anh ấy khóc lóc.

7 tháng 6 2018

Đáp án A

Dịch nghĩa. Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu.

A. Donald không thế ngừng khóc trước tin xấu.

B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu.

C. Donald không thể tự giúp bản thân và Vì thế anh ta khóc.

D. Donald không thể tự giúp bản thân vì anh ta đang khóc.

3 tháng 10 2018

Đáp án C

C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.

A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.

B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.

C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.

D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm

7 tháng 8 2019

Đáp án là B.

Cô ấy suy sụp khi cô ấy nghe về tin tức đó.

A. Cô ấy suy sụp khoảng một lúc khi cô ấy nghe tin tức đó.

B. Khi nghe tin tức, cô ấy suy sụp.

C. Cô ấy gãy chân khi nghe tin tức đó.

D. Khi cô ấy nghe tin tức, cô ấy bị ốm.

On + Ving/ cụm danh từ = when / the moment + S + V: khi mà... 

18 tháng 11 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi

break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp

the moment: lúc

for a moment: một lúc

Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.

A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.  

B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.

C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.    

D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm. 

1 tháng 12 2018

Đáp án B

Câu gốc: Cô ấy tức giận vì anh ấy đã phá vỡ lời hứa

Sử dụng câu điều kiện loại 3: không có thực ở quá khứ để viết lại câu:

Nếu anh ấy đã không phá vỡ lời hứa, cô ấy sẽ không tức giận

10 tháng 4 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì

Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tồi tệ như vậy.

A. Cách anh ấy kết thúc chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ, bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng.

B. Đó thực sự là một cú ngã rất tồi tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành chương trình và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.

C. Mặc dù bị ngã, anh ấy đã nên hoàn thành chương trình và chúng tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.

D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn thành chương trình.

Chọn B

5 tháng 4 2019

Đáp án B

Câu đề bài – Chúng tôi không thể giải quyết tình huống này không có bạn

(Câu tình huống quá khứ => Viết câu điều kiện – Câu điều kiện loại 3)

Đáp án B – Đáp án chính xác

Các đáp án khác đều không thích hợp

6 tháng 3 2019

Chọn B

3 tháng 4 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Anh lái xe nhanh đến nỗi mà anh ta đã có thể gây tai nạn.

Trong 4 đáp án thl đáp án B là nghĩa tương tự nhất: Anh ta đã không gây tai nạn mc dù anh ta lái xe rất nhanh. Vậy chọn đáp án B.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:

A. He wasn’t driving fast enough to avoid an accident: Anh ta không lái xe đủ nhanh để tránh tai nạn. (Câu này nghe vô lý, chi nói không lái đủ chậm để tránh tai nạn hoặc không đủ nhanh để gây tai nạn).

C. If he had been driving very fast, he would have had an accident: Nếu anh ta lúc đó lái xe rất nhanh, anh ta đã gặp tai nạn rồi.

D. An accident happened, and it was caused by his very fast driving: Một tai nạn đã xảy ra, và nó đã được gây ra bởi việc lái xe rất nhanh của anh ấy