Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều
Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm
Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hợp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.
Đáp án đúng là D
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng : should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề : Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
veracity (n): tính chân thực, xác thực
inexactness (n): tính không chính xác
falsehoodness (n): sự giả dối
unaccuracy (n): không đúng, sai
unfairness (n): sự bất công
=> veracity >< inexactness
Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.
Đáp án:A
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”: the + adj-er (hoặc more + tính từ dài) +…., the + adj –er (hoặc more + tính từ dài) +….
Đáp án D
Câu ban đầu: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn thì bạn sẽ có kết quả tốt hơn.
Cấu trúc: The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sánh hơn + S + V (so sánh kép “càng ...càng...”)
- Hình thức so sánh hơn: tính từ/ trạng từ ngắn + er/ more + tính từ/ trạng từ dài
E.g: The more you eat, the fatter you become. (Bạn càng ăn nhiều thì bạn càng béo.)
- Hard (adj/ adv): chăm chỉ, vất vả => harder (so sánh hơn)
=> Đáp án D (Bạn càng luyện tập chăm chỉ thì bạn càng có kết quả tốt hơn.)
A Constructive criticism: lời phê bình/ chỉ trích mang tính xây dựng.
Hostile (adj.): thù địch, không thân thiện;
General (adj.): chung chung, toàn thể;
Constant (adj.): liên tục, liên tiếp.
... don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work.
... đừng để những lời chỉ trích tiêu cực từ người khác ngăn bạn khỏi việc đạt được mục tiêu của mình, và hãy để những lời phê bình mang tính xây dựng đem đến những ảnh hưởng tích cực cho công việc của bạn.
Chọn D To a certain extent: đến một múc độ nào đó;
Certain exception: ngoại lệ nào đó;
Level: mức độ;
Definite range: một phạm vi nhất định.
Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely deal with well if you persevere and stay positive.
Thành công tất nhiên có phụ thuộc vào may mắn đến một mức độ nào đó. Nhưng mọi thứ thường dễ giải quyết hơn nếu như bạn quyết tâm và giữ thái độ tích cực.
Chọn B To think of/ about something: nghĩ về cái gì;
To consider (doing) something: xem xét làm việc gì;
To look round: nhìn xung quanh;
To take something: lấy, nhận cái gì.
If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should consider their suggestions very carefully.
Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại công việc của mình và cho bạn lí do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên xem xét đề nghị của họ thật cẩn thận.
Chọn B