Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon có số mol bằng nhau và có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 8,96 lít khi CO2 ở đktc và 9,00 gam H2O.
Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon có trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n , C m H 2 m với m > n > 2
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 3n/2 O 2 → n CO 2 + n H 2 O
C m H 2 m + 3m/2 O 2 → m CO 2 + m H 2 O
n hh = 8,96/22,4 = 0,4 mol
n C m H 2 m = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol
n C n H 2 n = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2 = 40,6/44 = 0,9 mol
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:
m X = m C + m H = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g
Ta có n CO 2 = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4 và C 3 H 6
Khí thoát ra khỏi bình là Y; n(CO2) = 0,03 mol; n(H2O) = 0,04 mol
→ Y là ankan → n(Y) = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được n(CO2) = n(H2O) → n(C2H2) = n(C3H8) = 0,01 mol
→ n(C2H4) = (0,82 – 0,01*26)/28 = 0,02 mol
→ n(X) = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → V(X) = 0,896 lít → Đáp án C
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
nCO2 = 0,2
nH2O = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 ⇒ n = 2
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án D.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2O}=\frac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\\n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta gọi số mol của 2 hidrocacbon là a(mol) và CTPT 2 hidrocacbon là CnHx và CnHy
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với C :
\(C_nH_x\rightarrow nCO_2\)
a_________an
\(C_nH_y\rightarrow nCO_2\)
a __________an
\(\Rightarrow n_{CO2}=an+an=2an=0,4\left(mol\right)\Rightarrow a=\frac{0,2}{n}\)
\(C_nH_x\rightarrow\frac{x}{2}H_2O\)
a_________ 0,5ax (mol)
\(C_nH_y\rightarrow\frac{y}{2}H_2O\)
a_______0,5ay (mol)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,5ax+0,5ay=0,5\Rightarrow a=\frac{1}{x+y}\)
\(\Rightarrow\frac{0,2}{n}=\frac{1}{x+y}\)
\(\Rightarrow5n=x+y\)
Biện luận :
Nếu n = 1 thì
- x = 4 ⇒ CT là CH4
- y= 1 ⇒ CT là CH (loại)
Nếu n=2 thì :
+) x = 4 ⇒ CT là C2H4
y = 6 ⇒ CT là C2H6 (chọn)
+) x = 2 ⇒ CT là C2H2
y = 8 ⇒ CT là C2H8 (loại)
Vậy CTPT hai hidrocacbon là C2H4 và C2H6