Tìm tất cả dạng từ cả trong và ngoài từ điển của (trừ trạng từ) các từ sau :
1) civilazation
2) exhaust
3) value
4) incrediable
5) astronomy
6) remember
7) guarantee
8) companion
9) refuse
10) adaptation
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. bigger - the biggest
2. hotter - the hottest
3. sweeter - the sweetest
4. few - the fewest
5. less - thee least
6. more comfortable - the most comfortable
7. more important - the most important
8. expensive - the most expensive
9. better - the best
10. father/further - the farthest/the furthest
ADJ/ADV | So sánh hơn | So sánh nhất |
1. Big | bigger | biggest |
2. Hot | hotter | hottest |
3. Sweet | sweeter | sweetest |
4. Few | fewer | fewest |
5. Little | more little | the most little |
6. Comfortable | more comfortable | the most comfortable |
7. Important | more important | the most.. |
8. Expensive | more expensive | the most.. |
9. Good | better | the best |
10. Far | more far | the most far |
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12. (Tổng có 12 số
hạng, mà 12 là số chẩn nên làm như sau) :
Ta thấy: 1 + 12 = 13 4 + 9 = 13
2 + 11 = 13 5 + 8 = 13
3 + 10 =13 6 + 7 =13
Vậy tổng trên bằng : 13 x 6 = 78.
b) 1 + 5 + 9 + 13 + 17 + 21 + 25. (Có 7 số hạng và 7 là số lẻ nên tính như sau):
Ta để Ịại số hạng đầu là 1 cho chẵn cặp số.
Ta thấy : 5 + 25 = 30 13 + 17 = 30
9 + 21 =30
Vậy tổng trên bằng : 1 + 30 x 3 = 91.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau hai đơn vị. Vậy dãy số là dãy số cách đều nhau. (Hai dãy số trên cũng là dãy số cách đều vì :
− Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị
− Hai số liền nhau hơn (kém) nhau bốn đơn vị. )
Số cuối hơn số đầu là :
99 − 11 = 88 (đơn vị).
Giữa số cuối và số đầu có số khoảng cách hai đơn vị là :
88 : 2 = 44 (khoảng cách).
Ta thấy giữa hai số thì có một khoảng cách : 1—2 —3. Giữa ba số thì có hai khoảng cách : 11 — 2 — 13 — 2 — 15
……………… ………………………………………………………..
Vậy số khoảng cách kém số hạng là 1. Có 44 khoảng cách nên có 45 số hạng.
Ta để lại số hạng đầu là 11 rồi sắp cặp số thì ta có :
13 + 99 = 112 17 + 95 = 112
15 + 97 = 112 19 + 93 = 112
Số cặp số sắp xếp được là :
( 45 – 1 ) : 2 = 22 (cặp số)
Vậy tổng các số lẻ từ 11 đến 99 là :
11 + 112 x 22 = 2 475.
Đáp số : a) 78 ; b) 91 ; c) 2 475
1 fast
2hard
3 late
4 highly
5 slowly
6 far
7 early
8 nearly
9 quickly
10 happily
--------------------
1 typist
2 worker
3 teacher
4 cook
5 student
6 singer
7 driver
8 player
9 runner
10 reader
#\(Vion.Serity\)
#\(yGLinh\)
Tổng các chữ số của mỗi số là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
Vì 45 chia hết cho 9 nên các số đều chia hết cho 9
Gọi ƯCLN của các số đó là n
=> n chia hết cho 9 (1)
Xét 2 số:
987654321 và 987654312
Vì n = ƯCLN(987654321; 987654312)
=> 9 chia hết cho n (2)
Từ (1) và (2) => n = 9
Vậy...
Lập được tất cả 362880 số tự nhiên từ 9 chữ số đó
ƯCLN của các số đó là 9
Tính từ/trạng từ:
1. beautiful more beautiful / the most beautiful
2. hot hotter / the hottest
3. crazy crayzier / the crayziest
4.slowly slowlier / the slowliest
5. few fewer / the fewest
6.little less / the least
7. bad worse / worst
8. good better / the best
9. attractive more attractive / the most attractive
10. big bigger / the biggest
Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính và trạng từ sau:
Tính từ/trạng từ:
1. beautiful => more beautiful => the most beautiful
2. hot => hotter => the hottest
3. crazy => crazier => the craziest
4.slowly => more slowly => the most slowly
5. few => fewwer => the fewwest
6.little => less => the least
7. bad => worse => worst
8. good => better => best
9. attractive => more attractive => the most attractive
10. big => bigger => the biggest
Bài 1:
a) \(-\frac{5,1}{8,5}=\frac{0,69}{-1,15}\)
Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) \(6\frac{1}{2}=35\frac{3}{4}\)
=> \(\frac{13}{2}=\frac{143}{4}\)
Ngoại tỉ: 13 và 4
Trung tỉ: 2 và 143
c) -0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47
=> \(\frac{-0,375}{0,875}=\frac{-3,63}{8,47}\)
Ngoại tỉ: -0,375 và 8,47
Trung tỉ: 0,875 và -3,63
Bài 3:
Ta có: 5.625 = 3,125
25.125 = 3,125
=> 5.625 = 25.125
=> \(\frac{5}{25}=\frac{125}{625};\)\(\frac{5}{125}=\frac{25}{625};\)\(\frac{625}{25}=\frac{125}{5};\)\(\frac{625}{125}=\frac{25}{5}\)
Bài 4:
Ta có: 4.1024 = 4,096
256.16 = 4,096
=> 4.1025 = 256.16
=> \(\frac{4}{256}=\frac{16}{1025};\)\(\frac{4}{16}=\frac{256}{1025};\)\(\frac{1025}{256}=\frac{16}{4};\)\(\frac{1025}{16}=\frac{256}{4}\)
P/s: Dạng bài 3 với 4 thì luôn lấy số bé nhất nhân số lớn nhất trước rồi mới tính 2 số còn lại từ đề để lập ra TLT
Tính từ/ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
1. beautiful | more beautiful | the most beautiful |
2. hot | hotter | the hottest |
3. crazy | crazier | the craziest |
4. slowly | more slowly | the most slowly |
5. few | fewer | the fewest |
6. little | less | the least |
7. bad | worse | the worst |
8. good | better | the best |
9. attractive | more attractive | the most attractive |
10. big | bigger | the biggest |
Tính từ/ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
1. beautiful | More beautiful | Most beautiful |
2. hot | hotter | hottest |
3. crazy |
| |
4. slowly |
| |
5. few |
| |
6. little | more litter | most little |
7. bad | badder | baddest |
8. good | gooder | goodest |
9. attractive | more attractive | most attractive |
10. big | bigger | biggest |