Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (7 điểm) SVIP
Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn 34,2 gam Ba(OH)2 vào 200 gam dung dịch Na2SO4.
A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4.
Hướng dẫn giải:
A. Số mol Ba(OH)2 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{34.2}{171}=0,2mol\)
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
PT: 1mol 1mol
ĐB: 0,2mol 0,2mol
Khối lượng BaSO4: mBaSO4= n.M = 0,2×233 = 46,6 g
B. Khối lượng Na2SO4 phản ứng:
mNa2SO4 = n. M = 0,2 . 142 = 28,4g
Nồng độ phần trăm của dd Na2SO4: C%= \(\dfrac{46,6}{200}.100\%=23,3\%\)
Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3, AgNO3, CuCl2, NaCl. Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch, nêu rõ hiện tượng và PTHH.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng NaOH để nhận biết các dung dịch trên
PTHH và hiện tượng:
3NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 ↓+ 3Na2SO4
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
NaOH + AgNO3 → AgOH + NaNO3
2AgOH → Ag2O ↓ + H2O
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu đen
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
NaOH + NaCl không phản ứng nên không có hiện tượng gì