Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Vị trí 3 bức xạ trùng nhau thỏa: k 1 i 1 = k 2 i 2 = k 3 i 3 Û 24 k 1 = 27 k 2 = 32 k 3 (1)
+ Xét trên trường giao thoa với bức xạ của λ 1 ta có: -17,5 £ k 1 i 1 £ 17,5
® -36,5 £ k 1 £ 36,5
+ Chỉ có 2 giá trị của k 1 là k 1 = 36 và k 1 = -36 là thỏa mãn với phương trình (1).
® Có 3 vạch sáng cùng màu vân trung tâm (tính cả vân trung tâm).
Đáp án A
+ Xét trên trường giao thoa với bức xạ của λ 1 ta có:
+ Chỉ có 2 giá trị của k 1 là k 1 = 36 và k 1 = - 36 là thỏa mãn với phương trình (1).
® Có 3 vạch sáng cùng màu vân trung tâm (tính cả vân trung tâm).
Khi ba bức xạ trùng nhau thì
( Với n là số nguyên)
+ Vậy vị trí vân sáng trùng là:
=> Có 2 vị trí
=> Chọn D.
Đáp án B
+ Ta có: x A - x B = 6,72 mm
+ Xét với bức xạ 1 thì: k B i 1 - k A i 1 = 6,72 ® k B - k A = 14
® Trên đoạn AB có 15 vạch sáng của bức xạ 1.
+ Xét với bức xạ 2 thì: ( k B + 0,5) i 2 - k A i 2 = 6,72 ® k B - k A = 10
® Trên đoạn AB có 11 vạch sáng của bức xạ 2.
® Số vạch sáng trùng nhau trên AB là: N = 15 + 11 - 22 = 4
Chọn B
i 1 = 0,48 mm và i 2 = 0,64 mm
Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng=> k A 1 = 4 / 3 k A 2
Tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối
k B 1 i 1 = ( k B 2 + 0 , 5 ) i 2
AB=6,72mm
k B 1 i 1 - k A 1 i 1 = A B => k A 1 - k B 1 = 14 =>Trong AB có 15 vân sáng của λ1
=> k 12 + 0 , 5 L 2 - k B 2 i 2 = A B => k A 2 - k B 2 = 10 =>Trong AB có 11 vân sáng của λ2
Tại các vị trí vân sang của hai bức xạ trùng nhau thì k 1 i 1 = k 2 i 2
giả sử tại A có k 1 = 4 s u y r a k 2 = 3
có 10 vân sáng của λ 2 =>khi k 2 = 3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;
Các vân 3;6;9;12 của λ 2 trùng với λ 1
Tại A có 4 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau nên tổng vân sáng trên AB là: 15+11-4=22
Đáp án D
+ Xét ở 1 nửa vùng giao thoa thì
+ Vân sáng trùng nhau nên ta có
+ Mà
+ Tính ở cả vùng giao thoa thì có 7 giá trị của k 1 thoả mãn điều trên.
Đáp án B
Vị trí gần nhất ứng vớiVị trí gần nhất ứng với k 1 = 36