Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính công suất hao phí và công suất tiêu thụ
Cách giải: Gọi U, U1, ∆U1 là điện áp nguồn, độ sụt áp trên dây và điện áp trên tải tiêu thụ. U’, ∆U2 Công suất hao phí thỏa mãn điều kiện:
P h p 1 = n P h p 2 ⇒ I 1 I 2 = n ∆ U 1 = a . U 1 ⇒ U = U 1 + ∆ U 1 ⇒ ∆ U 1 = a a + 1 U
Mặt khác:
∆ U 1 = I 1 . R = a a + 1 U ; ∆ U 2 = I 2 . R = I 2 I 1 . I 1 . R = a n ( a + 1 ) . U ( U 1 - ∆ U 1 ) I 1 = ( U ' - ∆ U 2 ) I 2
Do P 1 t = P 2 t nên ⇔ U - a a + 1 U I 1 I 2 = U ' - a n ( a + 1 ) U
⇒ U ' = n + a n ( a + 1 ) U
Với n = 100 và a = 0,1 (10%) Thay số vào ta được: U’ = 9,1 U
Công suất tiêu thụ không đổi thì công suất truyền đi thay đổi.
Công suất hao phí trên dây là \(P_{hp}\), ta có: \(P_{nguồn}=P_{hp}+P_{tải}\)
\(P_{tải}=U.I\) không đổi
\(\Rightarrow U_0I=0,1UI+UI=1,1UI\Rightarrow U_0=1,1U\)(1)
Để giảm công suất hap phí đi 100 lần thì I giảm 10 lần, khi đó ta có:
\(U_0'.\frac{I}{10}=\frac{0,1.UI}{100}+UI=1,01UI\Rightarrow U_0'=10,1U\)(2)
Từ (1) và (2) \(\frac{U_0'}{U_0}=\frac{10,1}{1,1}=9,1\)
Giải thích: Đáp án A
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U1, điện áp nơi tiêu thụ là U11, độ giảm điện áp là ∆U1, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là ∆P1.
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyền đi là U2, điện áp nơi tiêu thụ là U22 , độ giảm điện áp là ∆U2, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là∆P2.
+ Theo đề bài:
+ Độ giảm điện áp tính bởi:
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên:
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau
+ Như vậy:
Giải thích: Đáp án D
+ Ban đầu: Điện áp nơi truyền đi là U1, điện áp nơi tiêu thụ là U11, độ giảm điện áp là ∆U1, cường độ dòng điện trong mạch là I1, công suất hao phí là ∆P1.
+ Sau khi thay đổi: Điện áp nơi truyển đi là U2 , điện áp nơi tiêu thụ là U22, độ giảm điện áp là ∆U2, cường độ dòng điện trong mạch là I2, công suất hao phí là ∆P2.
+ Theo đề bài:
+ Độ giảm điện áp tính bởi:
+ Độ giảm điện thế bằng 10% điện áp nơi tải nên:
+ Mặt khác, hệ số công suất bằng 1; công suất ở nơi tiêu thụ bằng nhau
+ Như vậy: lần
Giả thiết tỉ số vòng dây của máy hạ thế là thừa.
+ Ban đầu: \(P_1=P_{hp1}+P_{tt}=0,15P_{tt}+P_{tt}=1,15P_{tt}=U_1I_1\)(1)
Lúc sau: \(P_2=\frac{0,15P_{tt}}{100}+P_{tt}=1,0015P_{tt}=U_2I_2\)(2)
Mà \(P_{hp1}=I_1^2R\), \(P_{hp2}=I_2^2R\)
\(\Rightarrow\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\frac{I_1^2}{I_2^2}=100\Rightarrow\frac{I_1}{I_2}=10\)
Lấy (1) chia (2) ta đc: \(\frac{1,15}{1,0015}=\frac{U_1}{U_2}.10\Rightarrow\frac{U_2}{U_1}=8,7\)
Đáp án B
+ Ban đầu : Công suất nơi phát P, điện áp nơi phát U, cường độ dòng điện I, độ giảm thế ∆U, công suất hao phí ∆P, công suất tiêu thụ Pt
Có
+ Lúc sau :
Có
Lại có
Thay vào (1) được