Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)