Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính chất hóa học :
- Tác dụng với kim loại tạo oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
- Tác dụng với phi kim tạo oxit trung tính, oxit axit,..
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
- Tác dụng với một số hợp chất khác :
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
a. 2KClO3 (nhiệt phân ) --> 2KCl + 3O2
b. Ý này của em số liệu sai rồi , nếu thu được 4,8 gam oxi tức 0,15 mol => nKCl = (0,15.2)/3 = 0,1 mol <=> mKCl = 0,1.74,5 = 7,45 gam.
Còn nếu là 7,45 gam KCl thì theo định luật bảo toàn khối lượng : mKClO3 = 7,45 + 4,8 = 12,25 gam
MKClO3 = 39 + 35,5 + 3.16 =122 ,5 (g/mol)
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/5 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+292-0,2.2].100~~8,93%`
V II
Gọi công thức chung là PxOy
Theo quy tắc hóa trị, ta có: V . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\) => x = 2, y = 5
Vậy CTHH: P2O5
ta dùng một que đóm để nhận biết, đưa que đóm vào miệng 2 bình :
bình chứa khí O2 : làm que đóm cháy bùng lên
bình chứa khí H2 : làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh
dán nhãn mỗi lọ
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
\(n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,06 0,12 0,06 0,06
\(V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
\(d_{H_2}\)/CO2=\(\dfrac{M_{H_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{2}{44}=\dfrac{1}{22}\)
\(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,06\cdot136=8,16g\)
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b) nZn = 3,9:65= 0,06 ( mol)
theo pt , nH2 =nZn= 0,06 (mol)
=> VH2(ĐKTC) = 0,06.22,4=1,344(l)
H2/CO2 = MH2/MCO2 =2/44=1/22
c) theo pt nHCl = 2nZn = 2.0,06=0,12(mol)
=> mHCl= 0,12 . 36,5=4,38(g)
d) theo pt , nZnCl2= nZn = 0,06(mol)
=> m ZnCl2 = 0,06.136=8,16 (g)
Học đi
Bài ca (thơ) hóa trị nguyên tử khối | Bí quyết học thi - Tin tuyển sinh
Pn ơi,mk giúp pn nhé !
Hoá trị cô mk bảo là phân loại ra những nguyên tố nào có hoá trị I, II, III và nhóm nhiều hoá trị pn nhé! Và pn chỉ cần học những nguyên tố thường gặp nhất là đc r! Chẳng hạn như thế này:
I | II | III |
H (hidro) Cl (clo) F (Flo) Br (brom) Li (liti) Na (natri) K (kali) Ag (bạc) OH (nhóm nguyên tố hidroxit) NO3 (nhóm nguyên tố Nitrat) | Fe (sắt) Các nguyên tố còn lại | Al (nhôm) Fe (sắt) PO4 ( nhóm nguyên tố Photphat) |
Bảng đấy pn! Pn chỉ cần dành 10' là hc đc r! Các nguyên tố nhiều hoá trị đề bài sẽ cho hoá trị cụ thể nhé pn!
Chúc pn thi tốt nhae~~Goodluck~~~^_-
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
3. Tác dụng với dung dịch muỗi
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
Tham khảo link : https://loigiaihay.com/ly-thuyet-tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi-c52a9483.html