Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là \(\frac{41}{56}\)
Đáp số; \(\frac{41}{56}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là $\frac{41}{56}$4156
Đáp số;
Khi ta bớt mẫu số đi 7 đơn vị và thêm vào tử số 7 đơn vị thì tổng của tử số và mẫu số luôn không đổi và bằng 86
Vì phân số lúc sau có giá trị bằng 1 nên tử số lúc sau bằng mẫu số lúc sau và bằng: 86 : 2 = 43
Tử số lúc đầu là: 43 - 7 = 36
Tử số lúc sau là: 43 + 7 = 50
Phân số ban đầu cần tìm là: \(\dfrac{36}{50}\)
Đáp số: \(\dfrac{36}{50}\)
Gọi tử và mẫu lần lươt là a,b
Theo đề, ta có: a+b=86 và a+7=b-7
=>a+b=86 và a-b=-14
=>a=36 và b=50
Tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng 97.
Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt ở mẫu số 8 đơn vị thì tổng lúc đó là:
97 - (8 - 7) = 96(đơn vị)
Tử số là:
(96 : 2) - 7 = 41
Mẫu số là:
(96 : 2) + 8 = 56
Phân số đó là : \(\frac{41}{56}\)
Giữ đúng lời hứa nhé Nguyên!!!^^
Gọi phân số đó là a/b
Ta có:
\(\frac{a+2}{b}=1\Rightarrow a+2=b\Rightarrow a\times2=b\times2-4\)
\(\frac{a}{b+3}=\frac{1}{2}\Rightarrow a\times2=b+3\)
\(\Rightarrow b\times2-4=b+3\Rightarrow b=7\)
a = b -2=5
Vì cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt 2 đơn vị ở mẫu số thì được phân số mới có tổng của tử số và mẫu số là 97. Suy ra: Tổng của tử số và mẫu số trước khi thêm và bớt là 97
Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1 có nghĩa là phân số mới có tử số bằng mẫu số. Suy ra: Mẫu số cũ lớn hơn tử số cũ là: 7 + 8 = 15
Tử số là: (97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số là: 97 - 41 = 56
Vậy: Phân số cần tìm là: 41/56