Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có thể giải bài toán bằng cách sử dụng phép cộng và phép trừ.
Để tìm t, ta có thể sử dụng phép cộng để tính tổng của ba số:
y + z + t = 101,3
Ta biết rằng z bé hơn t 34,4 đơn vị, hay t lớn hơn z 34,4 đơn vị. Ta có thể sử dụng phép cộng để tính t:
t = z + 34,4
Thay t vào phương trình ban đầu, ta được:
y + z + z + 34,4 = 101,3
Simplify và giải phương trình, ta có:
2z + y = 66,9
Ta biết rằng y bé hơn t 17 đơn vị, hay t lớn hơn y 17 đơn vị. Ta có thể sử dụng phép trừ để tính y:
y = t - 17
Thay t vào phương trình trên, ta được:
y = z + 34,4 - 17
Simplify và giải phương trình, ta có:
y = z + 17,4
Thay y vào phương trình 2z + y = 66,9, ta được:
2z + (z + 17,4) = 66,9
Simplify và giải phương trình, ta có:
3z = 49,5
z = 16,5
Thay z vào phương trình y = z + 17,4, ta được:
y = 33,9
Thay z và y vào phương trình t = z + 34,4, ta được:
t = 50,9
Vậy, ba số cần tìm là: y = 33,9, z = 16,5 và t = 50,9
Simplify : đơn giản hóa
Vẽ sơ đồ
t: |---------------------------|
z: |-------------------|34,4
y: |----------------------|17
t = (101,3 + 34,4+17):3 = 50,9
z = 50,9 - 34,4 = 16,5
y = 50,9 - 17 = 33,9
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(y\) = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Ta có: \(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{y}{9}\) = \(\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{y-z}{9-5}\) = \(\dfrac{0,24}{4}\) = 0,06
\(z\) = 0,06 \(\times\) 5 = 0,3
y = 0,06 \(\times\) 9 = 0,54
\(t\) = 0,06 \(\times\) 2 = 0,12
Vậy: \(y\) = 0,54; \(z\) = 0,3; \(t\) = 0,12
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 7 : 2 : 6 và số thứ nhất lớn hơn số thứ ba 0,1 đơn vị.
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)
Ap dụng tích chất của dãy tỉ số bằng nhau
Ta có : \(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
\(\Rightarrow y=0,1x7=0,7\)
\(\Rightarrow z=0,1x2=0,2\)
\(\Rightarrow z=0,1x6=0,6\)
Vậy ba số cần tìm là : 0,7 ; 0,2 ;0,6
Theo đề bài ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}\)và \(y-t=0,1\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{y}{7}=\frac{z}{2}=\frac{t}{6}=\frac{y-t}{7-6}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
Vậy \(y=0,7\); \(z=0,2\); \(t=0,6\)
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 4 : 3 : 7 và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 0,36 đơn vị.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: !___!___!___!___!
Số thứ hai: !___!___!___!
Số thứ ba: !___!___!___!___!___!___!___!
Hiệu số phần bằng nhau của số thứ 3 và số thứ 2 là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
0,36 : 4 = 0,09
Số thứ nhất là: 0,09 x 4 = 0,36
Số thứ hai là: 0,09 x 3 = 0,27
Số thứ ba là: 0,09 x 7 = 0,63
Đúng 100%
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Số y !____!____!____!____!
Số z !____!____!____!
Số t !____!____!____!____!____!____!____!
Hiệu số phần bằng nhau của số z và t là:
7 - 3 = 4 ( phần )
Gía trị một phần của mỗi số là:
0,36 : 4 = 0,09
Số y là:
0,09 x 4 = 0,36
Số z là:
0,09 x 3 = 0,27
Số t là:
0,27 + 0,36 = 0,63 ( hoặc 0, 09 x 7 = 0,63 )
Đáp số: Số y: 0,36.
Số z: 0,27.
Số t: 0,63.
ta có : \(\dfrac{y}{4}=\) \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{t}{2}\) = \(\dfrac{z-t}{7-2}\) = \(\dfrac{0,18}{5}\) = 0,036
\(z\) = 0,036 \(\times\) 7 = 0,252
\(t\) = 0,036 \(\times\) 2 = 0,072
\(y\) = 0,036 \(\times\) 4 = 0,144
Kết luận: \(y\) = 0,144; \(z\) = 0,252; \(t\) = 0,072
3 lần x là:
58,06 + 12,39 + 5,78 = 76,23
x là:
76,23 / 3 =25,41
y là:
25,41 - 12,39 = 13,02
z là:
25,41 - 5,78 = 19,63
Đ/s:x:25,41
y:13,02
z:19,63