K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2019

Đáp án C

Theo bài ra ta có phép lai:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10%

=> Nội dung 1 sai.

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5%

=> Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%.

=> Nội dung 3 sai.

Số giao tử cái được tạo thành là 2000

=> Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000.

=> Nội dung 4 sai.

Xét nội dung 5:

Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.

Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb)

=> Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab.

=> Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB.

=> Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái

=> Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x) AB; ab và x aB;Ab

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Vậy nội dung 5 đúng.

Có 2 nội dung đúng.

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao...
Đọc tiếp

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.

(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.

(3) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(4) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3. 

1
25 tháng 1 2018

Chọn B

Theo bài ra ta có phép lai:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10% 

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 2 sai.

Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 3 sai.

Xét nội dung 4:

Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.

Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x)ABab và x aBAb

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Vậy nội dung 4 đúng.

Có 2 nội dung đúng.

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình  thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2                       

B. 3                        

C. 4                        

D. 1

1
29 tháng 9 2019

Đáp án : B

P: cái xám , dài , đỏ              x          đực đen , ngắn , trắng

F1 :                              100% xám , dài , đỏ

Mối gen qui định 1 tính trạng

=> A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

D đỏ >> d trắng

Ruồi đực F1 lai phân tích

Fa :      Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ

            Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn   trắng

Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là  A B a b  

1 xám dài : 1 đen ngắn

=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính

F1 x F1 :

F2 : A-B-D- = 35%

     Xét : XDXd x XDY

     F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> Cái D- = 0,5

Vậy A-B- =   0 , 35 0 , 5 = 0,7

=>Vậy aabb = 0,2

Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5

=> Giới cái cho ab = 0,4

=> Tần số hoán vị gen là f = 20%

Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10 

Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525

Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 2 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b XDY, ruồi cái F1 là  A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là   B v b V X D X d  

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.                     

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là  B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 12 2019

Đáp án B

(1) và (2) sai:

* P: ♀ xám, dài đỏ  x ♂ đen, cụt, trắng

F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.

* F 1 : (Bb, Vv) X D X d   ×  (Bb, Vv) X D Y

F 2 : (B-, vv) X D Y =1,25% → B-, vv = 5%

→ bb, vv = ♀bv  ×  ♂bv = 20% → ♀bv =  0 , 2 0 , 5 = 0,4 → ♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.

→ con cái  F 1 :  B V b v X D X d (f =20%)

(3) đúng: Lai phân tích con cái F1:

B V b v X D X d  (f =20%)  ×   b v b v X d Y  →  F b : (B-, vv) X D Y = 0,1 × 1 4 =  9 400 = 2,5%

(4) đúng:

F 1 × F 1 :  B V b v X D X d  (f =20%)  ×   B V b v X D Y (f  = 0)

- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:

(0,2 B V B V ;0,05 B V B v ;0,05 B V b V ;0,4 B V b v ) 0 , 25 X D X D ; 0 , 25 X D X d

- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:

4 14 B V B V ; 1 14 B V B v ; 1 14 B V b V ; 8 14 B V b v   f = 0 , 2 1 2 X D X D ; 1 2 X D X d ×   B V b v X D Y (f = 0)

Giao tử ♀  41 70 B V : 13 140 B v : 13 140 b V : 8 35 b v 3 4 X D : 1 4 X d ×  ♂ 1 2 B V : 1 2 b v 1 2 X D : 1 2 X Y

- Ở thế hệ con:

+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ (B-,V-, X D X - )

41 70 + 13 140 + 13 140 + 8 35 × 1 2 × 1 2 = 111 140 × 1 2 = 111 280 = 444 1120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV, X D X D :

41 70 × 1 2 × 3 8 = 123 1120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:

444 1120 - 123 1120 = 321 1120

- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:

321 1120 = 72 , 3 %

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là  B v b V X D X d

II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,  mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 10 2017

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường

IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
29 tháng 4 2018

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d .

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1