Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)
A
Tạm dịch: Peter nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. Anh ta bắt đầu cảm thấy hoảng sợ.
= A. Khi nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà, Peter trở nên rất sợ hãi.
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dạng đầy đủ: When Peter heard a strange sound on the roof
=> Dạng rút gọn: On hearing a strange sound on the roof
Chọn A
Các phương án khác:
B. Anh ta cảm thấy sợ hãi sau khi anh ta nghe thấy tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
D. Peter trở nên sợ hãi vì thế anh ta đã nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
Phương án C sai vì “and then”: và sau đó => nối động từ “heard” với động từ sau đó => became
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A.doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B.doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C.knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó
D.upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
Đáp án B
Apparent: rõ rằng/ hiển nhiên
Visible: có thể quan sát/ nhìn thấy được
Foreseeable: có thể thấy trước được
Evident: rõ ràng
Tạm dịch: Khi mây tan đi, khung cảnh cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ trên cao.
D
Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when
Giải thích:
Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng
Chọn D
D
Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when
Giải thích:
Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng
Chọn D
D
Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when
Giải thích:
Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng
Chọn D
Đáp án C
(bị làm cho hoảng sợ)
Con ngựa hoảng sợ đã chạy xa khỏi đám lửa