Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Để nối hai câu đơn cần dùng mệnh đề quan hệ.
Phần danh từ được lặp lại: the show – It
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (the show), đóng vai trò chủ ngữ => dùng “which”.
Cấu trúc: …N(thing) + which + V + …
Câu dùng mệnh đề quan hệ đầy đủ: The children were attracted by the show which was performed by the animals.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu ở dạng bị động
The children were attracted by the show which was performed by the animals.
=> The children were attracted by the show performed by the animals.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các con vật.
Chọn A
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu có từ lặp lại “the show – It” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động về dạng Ved/ V3.
Câu đầy đủ: The children were attracted by the show which was performed by the animals.
Câu rút gọn: The children were attracted by the show performed by the animals.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó được thực hiện bởi các động vật.
= A. Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các con vật.
B. sai ngữ pháp: Performing => Performed
C. sai ngữ pháp: to have been performed => performed
D. sai ngữ pháp: attracted => was attracted
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin:
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.
Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin:
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.
Một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin:
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.
một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.
Chọn A.
Đáp án A.
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong bài văn, trừ: mọi người có xu hướng kết hôn ngoài tầng lớp xã hội của mình; Đàn ông đưa ra hầu hết quyết định trong gia đình; hôn nhân đã từng là một cuộc giao dịch giữa hai gia đình; Ngày cưới được quyết định bởi các bậc làm cha.
Thông tin đươc tìm thấy ở: ". It was very unlikely that people married outside their social class. " => Rất khó có khả năng là người ta kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ
A
Dịch: lũ trẻ bị thu hút nởi người dạy thú và những con vật… đang trình diễn trên sân khấu. -> cả người và con vật đều trên sân khấu-> chỉ chọn được từ “that”.