Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
➢Giống nhau:Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.
...
➢Khác nhau:Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. | Kích thước lớn hơn. |
Ko có khung xương định hình tế bào. | Có khung xương định hình tế bào. |
➢Thành tế bào của chúng chủ yếu bao gồm cellulose. Ngược lại, tế bào động vật có hình dạng tròn, không đều do không có thành tế bào. Các sự khác biệt chính giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật bao gồm thành tế bào và lục lạp trong khi tế bào động vật thiếu thành tế bào và lục lạp.
➢Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp vì nó mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để toonhr hợp nên chất hữu cơ.
* Tế bào thực vật:
- Có vách Xenlulo bao ngoài màng sinh chất
- Có lục lạp, tự dưỡng
- Chất dự trữ là tinh bột
- Không bào lớn ở trung tâm
- Tế bào trưởng thành có 1 không bào lớn ở giữa chứa đầy dịch
- Tế bào chất thướng áp sát vào thành lớp mỏng vào mép tế bào
- Lizôxôm thường không tồn tại
- Không có trung thể
- Nhân tế bào nằm gần màng tế bào
- Chỉ một số tế bào có khả năng phân chia
- Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc cao
Câu 1:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau.
- Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
Câu 2:
- Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:
+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất
+ Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
+ Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Câu 3:
*Tế bào nhân sơ:
- Có ở tế bào vi khuẩn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân.
- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.
- Không có khung xương định hình tế bào.
*Tế bào nhân thực:
- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
- Kích thước lớn hơn.
- Có khung xương định hình tế bào.
Câu 4:
*Giống nhau :
- Đều là tế bào nhân thực .
- Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.
- Thành phần đều có cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ :protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
*Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
- Dị dưỡng | - Tự dưỡng |
- Hình dạng không nhất định | - Hình dạng ổn định |
- Thường có khả năng chuyển động | - Rất ít khi có khả năng chuyển động |
- Không có lục lạp | - Có tế bào lục lạp |
- Không có không bào | - Có không bào lớn |
- Chất dự trữ là glycogen | - Dự trữ bằng hạt tinh bột |
- Không có thành xenlulozơ | - Có màng thành xenlulozơ |
- Phân bào có sao ,phân chia tế bào chất bằng eo thắt lưng ở giữa | - Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vách ngăn |
Câu 5:
- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.
- Từ tế bào mới hình thành → Tế bào đang lớn → tế bào trưởng thành.
TK:
Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. Chưa có nhân hoàn chỉnh, ko có màng nhân. Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con
Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ VÀ lục láp
các bào quan không có màng bao bọc