K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2018

Ta có: S=20+21+22+...+22010

          2S=2.(20+21+22+...+22010)

          2S=21+22+23+...+22010+22011

-           S=21+22+23+...+22010+20

____________________________________

            S=0+0+0+...+0+22011-20

 =>S=22011-20=22011-1

 =>S<22011

11 tháng 9 2018

mik nói cho bn bít dài thế sao ghi hết đc.

Bn tra lên google sẽ có đáp án đúng nhất luôn nhé.

chúc bn học tốt

20 tháng 2 2019

#1: 6 câu khẳng định

1 , i have been to HaNoi

2 , Tom has been to Sydney

3 , Hai has been to Hai Duong

4 , Lucy has been on TV

5 , My family has been to the beaches in Viet Nam many times

6 , i have been to London

#2 

1 , he has not  to London  ( ban co the ghi tat nhe )

2 , I haven`t been to Sapa

3 , Hung hasn`t been on TV

4 , His family hasn`t been to the beaches in Sydney (....)

5 , I never been to Hue

6 , he never been to my house

#3

1 , hai is the tallest in my class

2 , hoa is the shortest in my class

#4

1 Hoa is the most intelligent in my class

2 he drives most carelessly in my team 

ddos laf caau trar loiwf cuar mik

#hoktotnhe

3 tháng 11 2018

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

3 tháng 11 2018

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

15 tháng 7 2018

chia dong tu

Five dimes [make]make fifty cents

Two 2's [make]make four

Two times two[make]make four

It [be]is her lies that[irritake]me so much

Noone[be]is eager to be examined the first

27 tháng 5 2019

Delicious

Argued Onus

Roman

27 tháng 5 2019

Cái cuối cùng là roman

29 tháng 9 2016

1 Are

2. Does

3.is

4. are

5. Are

6. Does

7. Are

8. doesn't

9 don't

10 am -am

11 Are

29 tháng 9 2016

1are 

2does

3is

4are 

5are 

6does

7are 

8doesn't

9don't 

10am-am

11are

19 tháng 2 2023

1.entertainment

2.programmes

3.meet

4.world

5.laugh

6.comedians

7.competition

8.studio

20 tháng 2 2023

I.

1). entertainment               2). programmes                3). meet

4). world                            5). laugh                            6). comedians

7). competition                  8). studio

Theo mik nghĩ thì bài này bn ko nên tra hỏi bởi vì bài này thuộc về từ vựng. Bn nên dịch trên gg dịch( nếu ko cs app), còn nếu có thì tra những từ đc đề ra và ghi nghĩa vào rồi dịch mấy dòng "There are many .....a programme" gg dịch. Thì sẽ hok hiệu quả hơn, đó là góp ý của mik ạ!!!

14 tháng 12 2018

1. The bag is big 

-> It is the big bag

2. What does Mr.Quang do ?

-> What is Mr.Quang job ?

3. Lan's mother walks to the supermarket.

-> Lan's mother go to the supermarket on foot.

4. Does your lass have 37 students ?

Are there 37 students in your class ?

24 tháng 6 2018

Mình nghĩ là câu hỏi này sai. ( ý kiến riêng)

24 tháng 6 2018

Vậy ah bạn