Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).
- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp
là I3, I4, II7, II8, II9, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:
1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) sai: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.
→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.
Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: II7 có anh em ruột không uốn được lưỡi (aa) → bố mẹ họ có kiểu gen Aa × Aa → II7: 1/3AA:2/3Aa
Đáp án B
- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).
- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
|
(I1) Aa |
(I2) Aa |
|
(I3) 1/4AA:3/4Aa |
(I4) 1/4AA:3/4Aa |
(II5) aa |
(II6) aa |
(II7) 1/3AA:2/3Aa |
|
(II8) 5/11AA:6/11Aa |
(II9) 5/11AA:6/11Aa |
|
|
|
(III10) 8/15AA:7/15Aa |
|
|
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp
là I3, I4, II7, II8, II9, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:
1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.
→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.
Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa
→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:
7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)
→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:
(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.
Đáp án B
- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).
- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4
- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
|
(I1) Aa |
(I2) Aa |
|
(I3) 1/4AA:3/4Aa |
(I4) 1/4AA:3/4Aa |
(II5) aa |
(II6) aa |
(II7) 1/3AA:2/3Aa |
|
(I8) 5/11AA:6/11Aa |
(I9) 5/11AA:6/11Aa |
|
|
|
(II10) 8/15AA:7/15Aa |
|
|
(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp
là I3, I4, II7, II8, II9, III10.
(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:
1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.
Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.
(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa
+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.
+ TH2: 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH3: 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.
+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).
→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.
→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.
Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.
(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa
→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:
7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)
→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:
(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.
Đáp án C
Bố mẹ bệnh à sinh con không bệnh à A: bệnh, a: không bệnh
A- = 64% à aa = 36% à a = 0,6; A = 0,4
(1). Trong phả hệ có tối đa 4 người mang bệnh P có kiểu gen đồng hợp à sai, tối đa 6 người
(2). Xác suất cặp vợ chồng I 3 - I 4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75% à sai, tỉ lệ = 37,5%
(3). Xác suất để người II 8 , II 9 có kiểu gen giống nhau là 43,75% à sai, tỉ lệ là 62,5%
(4). Người số II7 có xác suất kiểu gen là 1 3 A A : 2 3 A a à đúng
Đáp án D
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
Xác định kiểu gen:
- Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 3,5,6,16
- Những người bình thường có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10,11
I sai, xác định được kiểu gen của 10 người.
II đúng.
III đúng
7: (1AA:2Aa) |
8:Aa |
10:Aa |
11: Aa |
|
12: 2AA:3Aa |
13: 2AA:3Aa |
14:1AA:2Aa |
15: |
16:aa |
- Người (7) có bố mẹ có kiểu gen dị hợp nên người số 7: 1AA:2Aa; người số 8: Aa
Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → con bình thường: 2AA:3Aa (13)
Đáp án C
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.
- Quy ước :
+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY
2: aaXBXb 9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)
3: AaXBY. 10: aa(XBX-).
4: Aa(XBX-) 11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
5: AaXbY 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)
6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb). 13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY
I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.
II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.
IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.
V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) × (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb) × XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:
1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.
Đáp án A
4% nhóm máu O à Io = 0,2
B = 21% à IB = 0,3 à IA = 0,5
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định;
D: không bị bệnh; d: bị bệnh M
I, Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M. à đúng, những người chưa xác định KG là 1, 4, 9, 11, 13
II, Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. à người có KG đồng hợp về nhóm máu: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 à đúng
III, Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. à sai
(9): 0,52 IAIA: 2x0,5x0,2 IAIO à 5/9 IAIA: 4/9 IAIO (theo cấu trúc di truyền của quần thể)
IA = 7/9; IO = 2/9
Tương tự với (10) à 14 có KG dị hợp về nhóm máu với xác suất
= (7/9 x 2/9 x 2)/(1-IOIO) = 4/11
IV, Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. à đúng
Về bệnh M: (13): 1/3 DD: 2/3 Dd à D = 2/3; d=1/3
(14): Dd à D = d = 1/2
(13) x (14) à con dị hợp = 1/2x2/3 + 1/2x1/3 = 0,5
Về nhóm máu:
(6), (7) có KG: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO
à (13): 1/2 IBIB: 1/2 IBIO
(14): 7/11 IAIA: 4/11 IAIO
à con (13) x (14) dị hợp về nhóm máu = 1 – 0,25 x 2/11 = 21/22 => con dị hợp 2 tính trạng = 0,5 x 21/22 = 47,73%
Đáp án A
(1) và (2) có khả năng uốn cong lưỡi nhưng sinh ra (5) là con gái, không có khả năng uốn cong lưỡi à Khả năng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A – có khả năng uốn cong lưỡi; a – không có khả năng uốn cong lưỡi.
Quần thể có: A - = 0,64 à aa = 0,36 à a = 0,6; A = 0,4.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.
Mà người (3) và (4) đều là những người có khả năng uốn cong lưỡi, nên người (3) và (4) thuộc: 0,25AA : 0,75 Aa = 1 à Tần số alen: A = 0,625; a = 0,375.
à Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa.
Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa.
I Sai, có tối đa 6 người có KG đồng hợp là (3), (4), (7), (8), (9), (10).
II Sai. Xác suất đề người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau là: ¼. ¾ + ¼. ¾ = 3/8
III sai. Xác suất để (8) và (9) có KG giống nhau là: (5/11)2. (6/11)2 = 50,41%
IV Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa. => giao tử: 8/11A : 3/11a.
Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa => giao tử: 2/3A : 1/3a.
(10) có kiểu gen dị hợp = (8/11. 1/3 + 3/11. 2/3) : ( 1 – 3/11. 1/3) = 7/15 => (4) đúng.
Vậy chỉ có ý (4) đúng.