Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cả thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường của cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cảm thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
come round: hồi tỉnh
come up: xuất hiện
come over: di chuyển từ nơi này tới nơi khác
come forward: đứng ra, ra trình diện.
Chọn đáp án B
A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”
B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.
C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.
D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai nghĩa
Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Cô ấy nghe tin về cái chết của mẹ mình. Cô đã ngất đi.
A. Khi nghe tin từ người mẹ đã chết, cô ấy đã ngất đi.
B. Khi nghe tin về cái chết của mẹ mình, cô ấy đã ngất đi.
C. Cô ấy ngất đi vậy nên cô ấy đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.
D. Cô ấy ngất đi và sau đó đã nghe tin về cái chết của mẹ mình.
Đáp án C
C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.
A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.
B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.
C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.
D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm
Đáp án là B.
Cô ấy suy sụp khi cô ấy nghe về tin tức đó.
A. Cô ấy suy sụp khoảng một lúc khi cô ấy nghe tin tức đó.
B. Khi nghe tin tức, cô ấy suy sụp.
C. Cô ấy gãy chân khi nghe tin tức đó.
D. Khi cô ấy nghe tin tức, cô ấy bị ốm.
On + Ving/ cụm danh từ = when / the moment + S + V: khi mà...
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi
break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp
the moment: lúc
for a moment: một lúc
Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.
A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.
B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.
D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Can’t / Couldn’t + help + V-ing = không thể đừng làm gì
Dịch nghĩa: Donald không thể không khóc khi nghe tin xấu.
Phương án A. Donald could not stop himself from weeping at the bad news = Donald không thể ngăn mình khỏi khóc trước tin xấu, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Donald could not allow himself to weep at the bad news.=
Donald không thể cho phép mình khóc trước tin xấu.
C. Donald could not help himself and so he wept = Donald không thể giúp chính mình và vì vậy ông khóc.
D. Donald could not help himself because he was weeping.= Donald không thể giúp chính mình bởi vì anh ấy khóc lóc.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
on + V.ing: khi
Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động, ta lược bỏ chủ ngữ, động từ chính chuyển thành V.ing.
When she heard the news = When/On hearing the news
Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy mới tỉnh lại.
Chọn A