Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Chung cake is made from sticky rice, pork, green beans, pepper and onions.
Dịch: Bánh chung được làm từ gạo nếp, thịt lợn, đậu xanh, hạt tiêu và hành.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: It has become an irreplaceable cake of Vietnamese people at Tet and King Hung's anniversary (10th March of the Lunar calendar).
Dịch: Nó đã trở thành một chiếc bánh không thể thay thế của người dân Việt Nam vào dịp Tết và kỷ niệm của vua Hùng (mùng 10 tháng 3 âm lịch).
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Nowadays, in some big cities, the busy life of modern society prevents people from preparing the cake, however, the habit of worship ancestors with Chung cake never changes.
Dịch: Ngày nay, ở một số thành phố lớn, cuộc sống bận rộn của xã hội hiện đại ngăn cản mọi người chuẩn bị bánh, tuy nhiên, thói quen thờ cúng tổ tiên với bánh Chung không bao giờ thay đổi.
1. maked -> makd
2. was -> is
3. ever -> never
4. bored -> boring
5. visit -> visiting
7. was -> were
8. complete -> completed
9. by -> from
10. built -> was built
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: The cake will be boiled for about 12 hours over a wood burning stove.
Dịch: Bánh sẽ được đun sôi trong khoảng 12 giờ trên bếp lò đốt củi.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: According to the legend, Chung cake was invented by Prince Lang Lieu - the 18th Prince of Hung Emperor, in the contest of looking for new Emperor.
Dịch: Theo truyền thuyết, bánh Chung được phát minh bởi Hoàng tử Lang Liêu - Hoàng tử thứ 18 của Hoàng đế Hùng, trong cuộc thi tìm kiếm Hoàng đế mới.
Bố tôi có một sở thích khác thường: Khắc vỏ trứng. Như mọi người đều biết, vỏ trứng rất mong manh. Cha tôi có thể làm những tác phẩm nghệ thuật đẹp ra khỏi vỏ trứng. Thật tuyệt vời.
Anh ấy bắt đầu sở thích năm năm trước sau một chuyến đi đến Mỹ nơi anh ấy nhìn thấy một số vỏ trứng được chạm khắc trong một phòng trưng bày nghệ thuật. Bố tôi không đi đến lớp học. Anh học mọi thứ từ Internet.
Một số người nói rằng sở thích là khó khăn và nhàm chán, nhưng nó không phải là. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm 1 vỏ trứng. Tôi tìm thấy thói quen này thú vị vì vỏ trứng được chạm khắc là những món quà độc đáo cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai bạn sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.
Read the passage and do the tasks that follow.
Advertisements are very important in the modern world. Often your T-shirt or jeans show the name of the company that made them. This is a popular form of advertising. A special picture or symbol, called logo, is sometimes used.
You see logos on many different products. The idea of a logo is that whenever you see it, you think of that product or company.
Many people like to buy a product because it is made by a certain company. Some people only buy a product that is made by a famous company. People wear clothes and carry bags that have a famous label to show that they are fashionable and have good taste.
It is very common to see advertisements on TV and hear them on the radio. Most advertisements are only a few seconds long but very attractive. Sometimes, the advertiser uses a slogan because it is easy to say and easy to remember.
The idea of advertisements is to try to make you buy the product. They sometimes show rich and famous people using that product. The message is, if you want to feel rich and famous, then buy this product.
a. Choose the most suitable ending to each of the following sentences. (1.0 pt)
1. A logo is a _________.
A. company’s name B. special company
C. type of product D. company symbol
2. A popular form of advertising is to _________.
A. wear jeans B. use logo
C. watch TV D. use different products
3. A good slogan is _________.
A. easy to remember B. useful to produce
C. simple to make D. easy to buy
4. The main purpose of an advertisement is to _________.
A. sell you something you do not want
B. make you feel rich and famous
C. make you buy the product
D. pay the TV station
Rearrange the words to make correct sentences
1. are / very / the people / sunny / and / the weather / warm / has / and / been / friendly .
=> There people are very friendly and the weather has been sunny and warm .
2. vietnam / of / is / one / the / it / popular / most / tourist attractions / in .
=> It is one of the most popular tourist attactions in Vietnam .
3. will / my family and friends / buy / I / make / some / gift / pottery / a / to / for .
=> I will buy some pottery to make a gift for my family and friends .
Học tốt