Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A.ordinary (adj) : bình thường
B. mighty (adj): mạnh mẽ
C. abnorma (adj): không bình thường
Dịch nghĩa: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.
Đáp án C
(to) rely on: dựa vào
Dịch nghĩa: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.
Đáp án B
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch câu: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.
Đáp án A
(to) rely on: dựa vào
Dịch câu: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.
Đáp án B
A. In contrast: ngược lại
B. However: tuy nhiên
C. In addition: thêm vào đó
D. Therefore: vì vậy
Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.” có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa theo nghĩ của câu ta chọn However.
Dịch câu: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu. Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện mang tính cá nhân.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
C. ordinary (adj) : bình thường
Các đáp án còn lại:
A. extremist (n): người có quan điểm cực đoan
B. mighty (adj): mạnh mẽ
D. abnorma (adj): không bình thường
Dịch câu: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.
Đáp án B
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: ngược lại
D. Therefore: vì vậy
Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.” có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa theo nghĩ của câu ta chọn However.
Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu. Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện mang tính cá nhân.