Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có:
A. as a result of sth: kết quả của cái gì
B. therefore: bởi vậy + mệnh đề
C. owing to = because of = due to: bởi vì, do vì
Dịch: Ngày này chúng ta đang chịu áp lực để tăng khối lượng công việc mà chúng ta có thể đạt được trong thời gian ngắn nhất. Tốc độ của cuộc sống đe dọa để lại nhiều người trong chúng ta phía sau, và kết quả của áp lực này là chúng ta phải dành nhiều thời gian tìm kiếm những biện pháp nhanh chóng trực tiếp hơn trong môi trường làm việc của chúng ta.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
A. inefficiently (adv): kém hiệu quả, vô hiệu
B. unefficient : không có từ này
C. inefficiency (n): sự thiếu khả năng, sự không có hiệu quả
D. inefficient (adv): kém hiệu quả
Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ “working practices”
Dịch: Một số tổ chức dường như mong đợi nhân viên làm việc nhiều hơn tám giờ
bình thường, mà không nhận ra thực tế là sự mệt mỏi khiến mọi người phạm sai lầm
ngớ ngẩn và dẫn đến việc làm việc kém hiệu quả.
Chọn D.
Đáp án D.
Xét 4 đáp án ta có:
A. go out with sb: đi ra ngoài với ai
B. get through to sb: liên lạc, gọi điện thoại cho a
C. catch up with sb: bắt kịp ai đó, cập nhật thông tin về ai đó
D. look up to: tôn kính, kính trọng
Dịch: Chúng ta có xu hướng tôn trọng những người có thể đảm nhiệm nhiều công việc một lúc bởi vì chúng ta nghĩ rằng họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng rốt cuộc tất cả các tiện ích điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ không?
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: dealing with every email or mobile phone call immediately: đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Có thể việc xử lý mọi email hoặc các cuộc gọi điện thoại di động ngay lập tức không phải là cách tốt nhất để sử dụng thời gian của bất kỳ ai.
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. simply (adv): 1 cách dễ dàng, chỉ là
B. simple (adj): đơn giản, dễ dàng
C. simplicity (n): sự dễ dàng, đơn giản
D. simplify (v): đơn giản hóa, làm đơn giản
Cần điền trạng từ vào giữa “are – experiencing”
Apparently, we are (26) simply experiencing a deeply rooted part of human nature.
Tạm dịch: Rõ ràng là chúng ta chỉ đang trải nghiệm một phần gốc rễ sâu xa của bản chất con người
Chọn B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. equal (adj): bình đẳng
B. even (adj): cân bằng, công bằng
C. similar (adj): giống nhau
D. fair (adj): công bằng, không gian lận
=> get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai
Why aren’t we able to sort out our problems without seeking to get (25) even with those who have hurt us?
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta?
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distinctive (adj): đặc biệt (phân biệt với cái khác)
B. instinctive (adj): thuộc về bản năng
C. extrinsic (adj): nằm ngoài, không phải bản chất
D. inborn (adj): bẩm sinh
and this can make revenge more than just a(n) (28) instinctive reaction.
Tạm dịch: và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên (chỉ sự đối lập)
B. Thus: do đó (chỉ kết quả)
C. Additionally: thêm vào đó, ngoài ra (thêm thông tin)
D. Subsequently: rồi thì, rồi sau đó (chỉ kết quả)
Our desire for revenge comes from the brain’s limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. (27) Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together.
Tạm dịch: Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. where: thay cho trạng từ chỉ địa điểm; where + S + V
C. when: thay cho trạng từ chỉ thời gian; when + S + V
D. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
situation (n): tình huống => danh từ chỉ vật => dùng “which”
However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (29) which rapidly gets out of hand.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát.
Dịch bài đọc:
Tại sao một vài người lại trả thù người khác? Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? Rõ ràng là chúng ta chỉ đang trải nghiệm một phần gốc rễ sâu xa của bản chất con người. Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau.
Tuy nhiên, không giống như động vật, chúng ta sở hữu một vỏ não phát triển bậc cao cái mà cho phép chúng ta lên kế hoạch và phân tích - và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng. Một người cảm thấy họ đã sai lầm thậm chí có thể thích thú với việc lên kế hoạch cho một hành động trả thù thích hợp và sáng tạo. Một vài người cho rằng trả thù có thể coi là một động thái tích cực, cho phép bạn vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân. Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát
Chọn B.
Đáp án B
Xét 4 đáp án ta có:
A. ambitions: tham vọng (of V-ing sth)
B. goals: mục tiêu (in sth)
C. purposes: mục đích (of sth)
D. intentions: ý định (of V-ing sth)
Dịch: Hãy thử đặt mục tiêu rõ ràng trong công việc hàng ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận rằng đây không phải là không thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc.