Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khối lượng Fe có trong 8 tấn gang :
\(m_{Fe}=8.10^6.\dfrac{95}{100}=7,6.10^6\left(gam\right)\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{7,6.10^6}{56}=135714\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^0}3Fe+4CO_2\)
45238..............................135714
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}=45238.232=10,5.10^6=10,5\left(tấn\right)\)
Khối lượng quãng sắt theo lí thuyết ( ứng với hiệu suất 100%)
\(=m_{Fe_3O_4}.\dfrac{100}{80}=10,5.\dfrac{100}{80}=13,1\left(tấn\right)\)
Lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1% tương ứng với hiệu suất đạt 99%:
Khối lượng quãng sắt thực tế là : \(=13,1.\dfrac{100}{99}=13,3\left(tấn\right)\)
Cô sẽ hướng dẫn các tính toán để ko phải chuyển đổi Tấn/Kg\(\rightarrow\)gam
A tấn \(\Rightarrow n=\dfrac{A}{M}\left(Mmol\right)\)
A kg\(\Rightarrow n=\dfrac{A}{M}\left(Kmol\right)\)
Chuyển đổi đơn vị 1Mmol=106mol
1Kmol=103mol
Fe3O4 mới đúng nhé.không phải Fe2SO4
a,\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)
b,\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2SO4}=0,05.0,1=0,05\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,05}{1}\)
Nên Fe dư
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(CM_{FeSO4}=\frac{0,05}{0,5}=0,1M\)
\(m_{FeSO4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
Câu 33:Một oxit sắt chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là:
A.FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Câu 34:Có thể làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch:
A.H2SO4 B. NaOH C. CaCl2 D.CuSO4
Câu 35: Cho 31g Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được 1 lit dung dịch X . Nồng độ của X là?
A. 1M B. 0,5M C. 2M D. Kết quả khác
Câu 36:Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:
A.2,24 lít B.4,48 lít C.3,36 lít D.8,96 lít
Câu 37:Hòa tan 3,1g Na2O vào nước được 500ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\\ BTNT\left(Na\right):n_{NaOH}=n_{Na_2O}.2=0,1\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 38.Nung 200kg CaCO3 được 89,6kg CaO. Hiệu suất của phản ứng đạt?
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ m_{CaO\left(lt\right)}=2.56=112\left(kg\right)\\ H=\dfrac{89,6}{112}.100=80\%\)
Câu 39.Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2g sắt. Công thức oxit sắt trên là:
\(m_{oxit}=m_{Fe}+m_O\\ \Rightarrow m_O=14,4-11,2=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\\ Tacó:x:y=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CToxit:FeO\)
Câu 40:Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại M(hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6 M,sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng.CTHH của oxit kim loại là:
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\\ n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\\ M_{MO}=\dfrac{2,4}{0,06}=40\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
Câu 41:Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 cần 4,48 lít khí CO(đktc).Khối lượng Fe thu được là:
\(BTNT\left(C\right):n_{CO_2}=n_{CO}=0,2\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{CO}=m_{Fe}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{Fe}=17,6+0,2.28-0,2.44=14,4\left(g\right)\)
Câu 42:Cho 47 gam K2O tan hết vào m gam dung dịch KOH 8% thu được dung dịch KOH 21%.Giá trị của m là:
\(n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\\ BTNT\left(K\right):n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=47+m\left(g\right)\\ \Sigma m_{KOH}=1.56+m.8\%\left(g\right)\\ Tacó:C\%_{KOH}=\dfrac{56+m.8\%}{47+m}.100=21\\ \Rightarrow m=354,85\left(g\right)\)
có 1hỗn hợp gồm bột sắt và kim loại M(có hoá trị n).nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 l khí hidro.nếu cho hỗn hợp bột trên tác dụng với khí clo thì thể tích khí clo cần dùng là 8,4 l .biết số nguyên tử sắt tỉ lệ với số nguyên tử của kim loại M trong hỗn hợp bột bằng 1:4.
a)viết pt phản ứng xảy ra.
b)tính thể tích khí clo đã hoá hợp với kim loại M.
c)xác định hoá trị n của kim loại M.
d)nếu khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp bột là 5,4g thì kim loại M là kim loại gì?
BL
x la số mol sắt
4x................M
PT
*Fe+2HCL=FeCL2+H2
x=> x
M + n HCL==M(CL)n + (n/2)H2
4x=> xn2
**
2Fe+3CL2=>2FeCL3
x=>1.5x
2M+nCL2==> 2 MCLn
4x=>xn2
==> x+xn2=0.35
và 1.5x+xn2=0.375
==>> x=0.05
==>> n=3
. Neu khoi luong cua M la 5.4 thi M la nhom . tu tinh duoc ma
1)Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng khi để các đồ vật bằng nhôm , sắt ,đồng ngoài không khí thì đồ vặt bằng nhôm rất bền ko bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han rỉ ?
Trả lời : : Nhôm là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe, Cu. Tuy nhiên các đồ vật bằng nhôm ở trong không khí vẫn không bị gỉ. Nguyên nhân là do lớp ngoài của Al đã tác dụng với O2 tạo một lớp oxit Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn không cho Al phản ứng với O2 nữa.
1. Do lớp ngoài của nhôm td với O2 tạo thành Al2O3 mỏng bảo vệ bên ngoài, ngăn ko cho Al td với oxi nữa.
2. Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư, sục tiếp khí O2 dư vào hh. Lọc, tách hất rắn sau pư làm khô được Ag nghuyên chất.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Cu + 2HCl + O2 \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Câu 6. Để làm sạch mẫu kim loại đồng có lẫn kim loại sắt và kẽm, có thể ngâm mẫu đồng này vào dung dịch:
a. FeCl2 dư b. ZnCl2 dư c. CuCl2 dư d. AlCl3 dư
Câu 7.Dung dịch ZnCl2 bị lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể làm sạch dung dịch ZnCl2 này bằng kim loại:
a. Zn b. Mg c. Na d. Cu
Câu 8: Nhận biết 3 kim loại: Al, Ag, Fe bằng các thuốc thử:
A. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3
B. Dung dịch CuSO4 và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl
D. Dung dịch HCl và dung dịch NaCl
Câu 9.Dữ kiện nào dưới đây cho thấy nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt:
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút
Câu 10.Cây đinh sắt trong trường hợp nào dưới đây bị gỉ sét nhanh và nhiều hơn:
A.Để ngoài không khí ẩm. B. Ngâm trong dầu ăn.
C.Ngâm trong dung dịch nước muối D. Ngâm trong nhớt máy.
Câu 11.Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong vì:
A.Nhôm tác dụng được với dung dịch axit.
B.Nhôm tác dụng được với dung dịch bazo.
C.Nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.
D.Một lý do khác.
Câu 12.Kim loại nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH:
A.Fe B. Cu C. Al D. Ag
Câu 13.Có một mẫu sắt bị lẫn tạp chất là nhôm. Có thể làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó vào:
A.Dung dịch NaOH dư B. Dung dịch H2SO4 dư
C.Dung dịch HCl dư D. Nước cất
Câu 14.Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt: Mg, Al, Al2O3. Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết được cả 3 chất rắn trên. Thuốc thử cần dùng là dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl B. H2O C. HNO3 D. NaOH
Câu 15: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Câu 16: Bình làm bằng nhôm có thể dùng để đựng axit nào sau đây?
A. H3PO4 đặc nguội C. HCl
B. HNO3 đặc nguội D. HNO3 đặc nóng
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
2Cu+O2\(\rightarrow\)2CuO
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
- Chất rắn còn lại là Ag: số mol Ag=5,4:108=0,05mol
mFe,Al,Cu=13,4-5,4=9g
- Bảo toàn khối lượng cho 3 PTHH đầu tiên:
13,4+\(m_{O_2}=17,4\)\(\rightarrow\)\(m_{O_2}=4g\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125mol\)
- Gọi số mol Fe, Al,Cu lần lượt là x,y,z mol
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(n_{HCl}=\dfrac{8}{3}x+3y+2z\)=4(\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z\))
nHCl=4.0,125=0,5mol
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
56x+27y+64z=13,4
\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(\dfrac{y}{x}=\dfrac{8}{3}\Leftrightarrow8x-3y=0\)
Giải hệ 3 phương trình ta có: x=0,0121875; y=0,0325; z=0,185
mFe=0,0121875.56=0,6825g
mAl=0,0325.27=0,8775g
mCu=0,185.64=11,84g
4FeS2 + 11O2 ------to----> 2Fe2O3 + 8SO2
\(H_2O-^{đp}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(2NaCl+2H_2O-^{đpddcmn}\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(Cl_2+H_2-^{t^o}\rightarrow2HCl\)
Điều chế Fe(OH)2
\(Fe_2O_3+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Điều chế Fe(OH)3
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Điều chế Na2SO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Điều chế NaHSO3
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)