K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Đáp án B

F1 đồng hình → P thuần chủng: 

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  tỉ lệ cá thể không phải 

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×  = 24/169

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 3 40 .

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
17 tháng 8 2019

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

III. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%        

IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được môt con cái thuần chủng là 14,2%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 8 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 9 2018

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→   A - , B - + A - , b b = 0 , 75 A - , B - 0 , 75 + A - , b b 0 , 25 = 0 , 5125

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: A B a b XDXd (f = 0,4)  ×  A B a b XDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B XDXD = 0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4  = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 2 1  = 24/169 = 14,2%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 5 2019

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ Fdị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

→  

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: A B a b bXDXd (f = 0,4)  ×  A B a b XDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 x ( 1 / 4 ) 0 , 65 x 1 / 4 = 1 13 ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 1 2  = 24/169 = 14,2%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen   A B A B X D X D → F 1 : A B a b X D X d × A B a b X D Y

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
24 tháng 5 2018

Đáp án A

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB- = 0,75

Cách giải

F1: 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ → P thuần chủng có kiểu gen

   

tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%

Hay 0,5125 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)× 0,75 + (0,25 – aabb)× 0,25 → aabb =0,15 → ab của con cái là 0,3 → f = 40% →(1) sai

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb = 0,1

Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen  

ở F2 là: 2×0,3×0,5 ×0,25 =7,5% → (3) sai

Tỷ lệ ruồi mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,65×0,25 +2×0,1×0,75 = 31,25% → (4) đúng

Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65×0,75 =0,4875

Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB × 0,5 AB × 0,25 XDXD =0,0375 ( Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ)

Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2trong đó có 1 con cái thuần chủng là

  

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1. Con cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể   AB ab X D Y  là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
11 tháng 8 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải

 

 

 

Xét các phát biểu

1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%

→ (4) đúng

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể A B a b X D Y  là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
3 tháng 3 2017

Xét các phát biểu

1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%

(4) đúng

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d x  A B a b X D Y

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 6 2017

Chọn C

A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)

♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

F1 x F1 à F­2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai

AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%