Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét tính trạng dạng tóc : A quăn >>a thẳng
Cặp vợ chồng 5 x 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
→ cặp vợ chồng 5 x 6 có kiểu gen: Aa x Aa
→ người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa) Cặp vợ chồng 10 x 11: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng mù màu : B bình thường >> b mù màu Người 10 nam bình thường có kiểu gen: XBY
Cặp vợ chồng 7 x 8 bình thường, sinh con 12 mù màu
→ cặp vợ chồng 7 x 8 có kiểu gen: XBXb x XBY
→ người 11 có dạng : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Xác suất sinh con có kiểu gen XBY hoặc XBXB là 1/2 x 3/4 + 1/2 x 3/4 = 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9 x 3/4 = 1/3
Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa) x 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
G: 2 3 A: 1 3 a 2 3 A: 1 3 a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2 3 . 2 3 = 4 9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: XbY => 7: X B X b
7: XBXb x 8: X B Y => 11( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: ( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
G: 1 2 XB : 1 2 Y 3 4 X B : 1 4 X b
Con không mang alen bệnh
(XBXB + X B Y ) = 1 2 . 3 4 + 1 2 . 3 4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4 9 . 6 8 = 1 3
Vậy: C đúng
Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: X b Y => 7: X B X b
7: X B X b x 8: X B Y => 11(1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: (1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
G: 1/2 X B : 1/2Y 3/4 X B : 1/4 X b
Con không mang alen bệnh
( X B X B + X B Y ) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng
Đáp án C
A:tóc quăn > a:tóc thẳng
B:bình thường > b:mù màu
+Tính trạng dạng tóc:
9 tóc thẳng nhưng 5 và 6 tóc quăn => 5Aa x 6Aa
=>10 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => 2/3 A : 1/3 a
Tương tự 11 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA=> 2/3 A : 1/3 a
=>AA = 2/3 x 2/3 = 4/9
+Tính trạng nhìn màu
(9) mù màu => (5) XBXb x (6) XBY
=>(10) bình thường XBY
(12) mù màu => (7) XBAb x (8) XBY
=>(11) bình thường ½ XBXB : ½ XBXb=> Xb = ¼ , XB = 3/4
=>Xác suất sinh con không mang gen bệnh là : ¾ x 1 = ¾
Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 3 4 x 4 9 = 1 3
Đáp án C
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là: 2 3 x 2 3 x 3 4 = 1 3
Đáp án C.
Theo giả thiết: A (tóc quăn) ≫ a (tóc thẳng) trên NST thường;
B (bình thường) ≫ b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=>2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh ® ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Phả hệ: xét tính trạng dạng tóc
Phả hệ: xét tính trạng nhìn màu
Hình dạng tóc:
5: A- × 6: A- ® con 9: aa 5,6: Aa ® 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7:A- × 8: A- ® con 12: aa 7,8: Aa ® 11: (1/3AA : 2/3Aa)
* 10: (1/3AA : 2/3Aa) × 11: (1/3AA : 2/3Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y
7 : X B X - × 8 : X B Y → 12 : X b Y ⇒ 7 : X B X b
7 : X B X b × 8 : X B Y → 11 ( 1 / 2 X B X B : 1 / 2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y × 11 ( 1 / 2 X B X B : 1 / 2 X B X b )
1/2 X B : 1 / 2 Y 3/4 X B : 1 / 4 X b
Con không mang alen bệnh: X B Y + X B X B = 1 / 2 . 3 / 4 + 1 / 2 . 3 / 4 = 6 / 8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Lời giải
ð II5 và II6 tóc quăn bình thường sinh con III9 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY
ð Người III10 có xác suất KG là (1/3 AA : 2/3 Aa)XBY
ð Người II7 và II8 tóc quăn,bình thường sinh con III12 tóc thẳng bị bệnh nên có KG là AaXBXb x AaXBY
ð Xác suất KG của người III11 là (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/2 XBXb : ½ XBXB)
ð Con trai tóc quăn không mắc bệnh có KG là A_XBY
ð Xét riêng từng cặp,xác suất sinh con tóc quăn (A_ )là 1-1/3 x 1/3 =8/9
ð Xác suất sinh con trai không mắc bệnh mù màu (XBY) là ½ x ¾ = 3/8
ð Xác suất sinh con đầu lòng là trai cso tóc quăn,không mắc bệnh là 8/9 x 3/8 = 1/3
ð Chọn C
Đáp án C
Xét tính trạng tóc quăn :
Người chồng III.10 có kiểu gen dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người vợ III.11 có kiểu gen dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người con của họ có kiểu gen Aa có xác suất : 4/9
Xét tính trạng mù màu
Người chồng III.10 có kiểu gen XBY
Người vợ III.11 có dạng ( ½ XBXB : ½ XBXb)
Con họ là con trai, không mắc bệnh có xác suất : ½ x ¾ = 3/8
Vậy con họ là con trai, không mắc bệnh, dị hợp về tính trạng tóc có tỉ lệ : 3/8 x 4/9 = 1/6
Chọn đáp án B
Xét tính trạng dạng tóc: A quăn >> a thẳng
Cặp vợ chồng 5 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
-> Cặp vợ chồng 5 6 có kiểu gen: Aa x Aa
-> Người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 10 11: (1/3AA : 2/3Aa) (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 2/3 = 4/9
Xét tính trạng mù màu: B bình thường >> b mù màu
Người 10 nam bình thường có kiểu gen: XBY
Cặp vợ chồng 7 8 bình thường, sinh con 12 mù màu
-> Cặp vợ chồng 7 8 có kiểu gen: XBXb x XBY
-> Người 11 có dạng: (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Cặp vợ chồng 10 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Xác suất sinh con có kiểu gen XBY hoặc XBXB là: 1/2 x 3/4 + 1/2x3/4 = 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9 x3/4 = 1/3