Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
F1 : 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục
A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%
(1) sai, HVG ở 2
Chọn D
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)
Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng vì kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội = tổng số kiểu gen F2 - số kiểu gen không có tính trạng trội nào = 10 - 1 = 9 kiểu gen.
(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
(3) sai vì kiểu gen giống kiểu gen của F1 là AB/ab chiếm tỉ lệ: 2.30%.30% = 18%
(4) sai.
Vậy có 2 kết luận trên đều đúng
Đáp án C
Pthuần chủng: hoa đỏ, quả tròn × hoa vàng quả bầu dục
F1:100% hoa đỏ quả tròn.
F1 × F1 → F2: 4 loại kiểu hình , cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%
→Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa vàng
→Quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục
Quy ước gen: A : hoa đỏ, a : hoa vàng
B: quả tròn; b: quả bầu dục
Ta có kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 9% → aabb = 0.25- 0.09= 0.16 → ab = 0,4 → f = 20%
(1) sai ,Số kiểu gen ở F2 là 10
(2) đúng Các kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn là:
(4) sai, Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen giống F1 là: 2x 0,4AB x 0,4ab=0,32
(3) đúng, tần số hoán vị gen f = 20%
Có 2 kết luận đúng với phép lai.
Đáp án A
Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn Ab/aB
Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.
Nội dung III đúng. F1 có tất cả: kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16.
→ Kiểu gen ab/ab = 0,16 = 0,4 ×0,4.
→ Kiểu gen của F1 là AB/ab và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng.
(I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen.
(III) sai. Vì kiểu gen AB/ab ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32.
(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen AB/ab sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
Đáp án: A
Giải thích :
– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen (AB//ab) → F1 x F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.
- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: AB//AB, AB//Ab, AB//aB, AB//ab, Ab//aB.
- F2: đỏ, bầu (A-bb) = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → ab = 0,4 = AB ;
Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 x 0,4AB x 0,4ab = 0,32 → (3) sai.
- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.