Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Pt,c : cao, đỏ đậm x thấp, trắng
F1 : 100% cao, đỏ nhạt
F1 x F1
F2 : 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ vừa : 5 cao, đỏ nhạt : 2 cao, hồng : 1 thấp, đỏ nhạt : 2 thấp, hồng : 1 thấp, trắng
Có tính trạng màu hoa :
F2 : 1 đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng
Có 5 kiểu hình nên => Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen Aa và Bb tương tác kiểu cộng gộp qui định.
Có càng nhiều alen trội trong kiểu gen thì màu đỏ càng đậm hơn
Có tính trạng chiều cao thân :
F2 : 3 cao : 1 thấp
Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen qui định
D cao >> d thấp
Giả sử 3 gen phân li độc lập
F2 có KH là (1 : 4 :6 :4 :1) x (3:1) khác với đề bài
ð 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Mà Aa và Bb có vai trò tương đương
ð Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ thấp trắng a d a d b b là 1/16
Mà tỉ lệ bb = 0,25
ð Tỉ lệ bằng a d a d =1/4
ð Mỗi bên F1 cho giao tử ad = 0,5
ð F1 : A D a d Bb và liên kết gen hoàn toàn
Có hồng có 2 kiểu gen là Aabb và aaBb
ð Thấp hồng có thể có 2KG là A d a d bb+ a d a d Bb
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
ð ở F2 , thấp hồng chỉ có 1 kiểu gen là a d a d Bb
Thấp hồng F2 x thấp hồng F2 : a d a d Bb x a d a d Bb
Đời con, thấp trắng a d a d bb bằng : 1 x 0,25 = 0,25 = 25%
Đỏ vừa có thể có các KG là AaBB , AABb
ð Thân cao, đỏ vừa có thể có KG là A D a D B B , A D a d B B , A D A D B B , A D A d B b
Nhưng do liên kết gen hoàn toàn
ð Thân cao, đỏ vừa F2 chỉ có thể có KG là A D a d B B , A D A D B b
Vậy các kết luận sai là (3)
Đáp án A
Đáp án D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen A B a b .
- Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9% = 0,09.
→ 0,09 a b a b = 0,3ab × 0,3ab. → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. → (I) đúng.
- Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( a b a b ) chiếm tỉ lệ 0,3 = 30%. → (II) sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 0 , 04 0 , 25 - 0 , 09 = 0 , 04 0 , 16 = 1 4 .
→ (III) sai.
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất = 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 0 , 09 0 , 59 = 9 59 . → (IV) sai.
Đáp án A
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen A B a b
- Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9% = 0,09
→ → Tần số hoán vị = 1 - 2x0,3 - 0,4 → (I) đúng
Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( a b a b ) chiếm tỉ lệ 0,3 = 30% → (II) sai
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất → (III) sai
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất → (IV) sai
Chọn đáp án D.
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen
A
B
a
b
• Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% " Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
→ 0 , 09 a b a b = 0 , 3 a b x 0 , 3 a b " Tần số hoán vị = 1– 2 × 0,3 = 0,4 " I đúng.
• Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng a b a b chiếm tỉ lệ 0,3 = 30% " II sai.
• Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất là 0 , 04 0 , 25 - 0 , 09 = 0 , 04 0 , 16 = 1 4 " III sai.
• Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất là 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 = 0 , 09 0 , 59 = 9 59
Đáp án A
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F 2 : A-bb = 16% à aabb = 9%
à ab = 0,3, f = 40%
F 1 : AB ab
(1). Nếu cho F 1 lai phân tích thì sẽ thu được F a có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. à đúng, AB ab × a b a b
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F 1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. à đúng
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F 2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1 3 . à sai
aaBB aaB - = 0 , 2 × 0 , 2 0 , 16 = 1 4
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 2 7 . à sai
AABB A - B - = 0 , 3 × 0 , 3 0 , 5 + 0 , 09 = 9 59
Chọn đáp án A.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%.
Theo hệ thức Đecatto ta có: tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng
a
b
a
b
=
25
%
-
16
%
=
9
%
9
%
a
b
a
b
=
30
%
a
b
x
30
%
a
b
(do hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau).
II đúng vì F1 có kiểu gen
A
B
a
b
và tần số hoán vị là
1
-
2
x
0
,
3
=
40
%
I đúng vì khi cho F1 lai phân tích
A
B
a
b
x
a
b
a
b
thì sẽ thu được Fa có số cây thân cao, hoa trắng (A-bb) chiếm tỉ lệ = 0,2 = 20%.
III sai vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0
,
5
-
0
,
09
0
,
5
+
0
,
09
=
0
,
5
-
0
,
3
0
,
5
+
0
,
3
=
1
4
IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là:
0
,
09
0
,
5
+
0
,
09
=
9
59
Đáp án A
Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.
Quy ước gen
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao
P:
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng
→ không có HVG
→ (1),(2) đúng
F1 × F1 :
(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn:
→ thân thấp hoa trắng chiếm 25%
(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen