Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội
F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd
Tỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6C1 : (2^6) = 3/32
Đáp án A
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd.
Ta có kiểu gen của P: AABBDD x aabbdd → F 1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F 1 có 3 alen trội và cao 190 cm, vậy cây cao 180 cm có 1 alen trội
F 1 tự thụ phấn: AaBbDd x AaBbDdTỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: C 6 1 2 6 = 3 / 32
Chọn đáp án A
P lai cây cao nhất với cây thấp nhất → F1 dị hợp 4 cặp gen.
Mỗi alen trội làm cây tăng 5cm → cây 180cm có 6 alen trội.
- TH1: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
(1/4)^3.1/4.4C3 = 1/64
- TH2: 2 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp
(1/4)^2.(1/2)^2.4C2 = 3/32
→ Cây 180cm chiếm tỉ lệ = 1/64 + 3/32 = 7/64
Công thức tính nhanh: nCa/2^n, trong đó n là số cặp dị hợp ở hai bên bố mẹ, a là số alen trội – số cặp đồng hợp trội.
→ Cây 180cm chiếm tỉ lệ = 8C6/2^8 = 7/64.
→ Đáp án A
Cây cao nhất x cây thấp nhất → F1 => F1 dị hợp về 4 cặp gen quy định chiều cao
180cm = 190cm – 2 x 5cm
=> cây cao 180cm có 2 alen lặn
=> Tỷ lệ cây cao 180cm ở F2: C 8 2 2 4 . 2 4 = 28 256
Chọn A
Đáp án A
-Cây cao nhất có 8 alen trội và có chiều cao 190cm.
-Cây thấp nhất có kiểu gen aabbddee và có chiều cao 190 – 5.8= 150cm
-Giao phấn cây cao nhất AABBDDEE với cây thấp nhất aabbddee => F1: AaBbDdEe.
-F2 cao 180 cm => trong kiểu gen có 6 alen trội.
-Tỉ lệ F2 có 6 alen trội là:
Đáp án B
Cây cao nhất : AABBDDEEGG : 210cm
Cây thấp nhất : aabbddeegg : 210 – 10 . 5 = 160cm
ðF1 : AaBbDdEeGg : 185cm
F1 x F1 : : AaBbDdEeGg x AaBbDdEeGg
F2 : 185cm => Số alen trội trong quần thể là (185 – 160 ): 5 = 5
Tỉ lệ các cây có chiều cao 185 cm là C 10 5 2 10 = 63 256
Đáp án D
Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen
Cây cao 185 cm có 210 - 185 5 = 5
alen trội và chiếm tỷ lệ C 10 5 2 10 = 63 256
Đáp án C
- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEEFF gồm 10 alen trội tương ứng với 210 cm → cây thấp nhất với kiểu gen aabbddeeff có chiều cao 210 – 5cm*10alen trội = 160cm; cây có chiều cao trung bình chứa 5 alen trội và có chiều cao: 210-5*5 = 185 cm
- P : AABBDDEEFF * aabbddeeff → F1 : AaBbDdEeFf
- F1 * F1 : AaBbDdEeFf * AaBbDdEeFf
Tỉ lệ F2 có chiều cao trung bình là : C510 * (1/2)10 = 252/1024 = 63/256
(giải thích : vì mỗi cặp gen dị hợp Aa.. cho giao tử 1 trội, 1 lặn với tỉ lệ bằng nhau = 1/2).
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án A
- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEE gồm 8 alen trội, cây thấp nhất có kiểu gen aabbddee không chứa alen trội nào.
- P. AABBDDEE × aabbddee → AaBbDdEe gồm 4 alen trội, có chiều cao 190 cm, mà mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm → cây có chiều cao 180 cm có chứa 2 alen trội trong kiểu gen.
- F1 tự thụ: AaBbDdEe × AaBbDdEe
- Xét theo từng alen ta có:
=> F2 có alen trội trong kiểu gen là: C28. {1/2}8 =28/256=7/64