Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có A thân cao >> a thân thấp
B đỏ>> b vàng
D tròn >> d dài
Aa x Aa → 0,75A-
%A-bbD- = 0,12 => %bbD- = 0,16 => %bbdd = 0,09.
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau:
B d b D → y b d thì B D b D → 0 , 5 - y b d
=>y(0,5 – y) = 0,09, vô nghiệm.
Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra 1 bên => xảy ra ở
B d b D cho bd với tỷ lệ 0 , 09 0 , 5 = 0 , 18 < 0 , 25 thỏa mãn
F 1 : A a B D b d = 0 , 5 0 , 18 x 0 , 5 x 2 = 0 . 09 = 9 %
Chọn B
Đáp án A
P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd
Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài
⇒thấp, vàng = 4%
⇒cao, đỏ = 54%
Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3
IV đem cây P lai phân tích:
→ tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2
Đáp án D
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH:
+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-
Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DDx DD or DDxDd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.
+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D-
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B- (tính 1TH rồi nhân 2)
3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BBxBB or BBxBb or BBxbb.
Cặp sau D- chỉ có 1 TH là DdxDd. Như vậy có 3x2 = 6 phép lai.
Tổng các phép lai là 3 + 6=9.
Đáp án C
AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*à x = 16%
à aabb = 16%
à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%
D_ =
=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%
Đáp án C
Câu A: Đem thụ phấn tức là lấy hạt phấn của cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn cho noãn của cây thấp, vàng nên cây cho quả là cây quả vàng hay ta sẽ thu được 100% quả là vàng => SAI.
Câu B: Cây dị hợp 2 cặp có kiểu gen về chiều cao là Bb, cây thân thấp có kiểu gen bb => Chiều cao ở đời lai sẽ là 1 cao: 1 thấp => SAI.
Câu C: Các quả thu được đều là 100% quả vàng , do đó ta không gặp quả đỏ nào => ĐÚNG.
Câu D: Mỗi cây chỉ có 1 kiểu gen nhất định về dạng quả, màu quả do kiểu gen của cây quy định vì vậy mỗi cây sẽ chỉ cho 1 dạng quả duy nhất => SAI.
Chọn A
B vàng >> b trắng.
A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)
aaB-: hạt vàng
D: hoa đỏ; d: hoa vàng
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%
ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%
à ad = 40% à f = 20%
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%
Chọn C
Vì: A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình à I đúng
- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen à II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen à III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Tỷ lệ đỏ : vàng = 3:1 => P: Dd x Dd.
100% lá xanh (F-) => P: FF x F- hoặc Ff x Ff. Thể ff chết từ giai đoạn mầm nên không tham gia thụ tinh. Liên kết chặt chẽ mà xuấ hiện kiểu hinh D-F- và ddF-
=> (1), (3).