Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
P: A-B- x A-bb
F1 : A-B- = 30%
Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb
→ P phải có dạng Aa, Bb x Aa, bb
F1 A-B- = 30%
→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
P: (Aa,Bb) x Ab/ab
Có F1: aabb = 50% – A-B- = 20%
A-bb = 25% + aabb = 45% aaB- = 25% – aabb = 5%
F1 aabb = 20%
Mà P: Ab/ab cho giao tử ab = 0,5
→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4
→ cây P : AB/ab, f = 20%
→ giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,1 x 0,5 = 0,05 = 5%
Đáp án C
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng ab/ab = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15ab/ab = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (Ab/Ab) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB và AB/ab) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%
Đáp án A
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
→ (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen Ab/ab tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab : 0,5ab.
→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab ⇒ f = 40%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab/Ab là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1 đúng.
- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là: Ab/Ab , Ab/Ab . Nội dung 4 sai.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) ´ Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
→ P có kiểu gen (Aa, Bb) ´ (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% → III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng .
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
→ Tần số hoán vị → I đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ là 0,2Ab ´ 0,5Ab = 10% → II đúng.
F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là → IV sai.
Đáp án C
Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình nên 2 cây lá nguyên này lai với nhau có tạo ra lá xẻ, vậy 2 cây lá nguyên này có kiểu gen dị hợp. Cây hoa đỏ lai với hoa trắng có tạo ra hoa trắng thì cây hoa đỏ cũng có kiểu gen dị hợp.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ ở đời sau phải là: 3/4 x 1/2 = 3/8. Mà đề bài cho tỉ lệ này là 40% nên 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen là: Ab/ab
Gọi x là tỉ lệ giao tử AB sinh ra ở cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ thì 0,5 - x là tỉ lệ giao tử aB.
Tỉ lệ cây có kiểu hình lá nguyên, hoa trắng sinh ra ở thế hệ sau là: x + (0,5 - x) x 0,5 = 40% ⇒ x = 0,3. Vậy cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ có kiểu gen là: , tần số hoán vị gen là 0,4.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung I đúng.
Tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung II đúng.
Tỉ lệ cây dị hợp về cả 2 cặp gen là: 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 0,25. Nội dung III sai.
Nội dung 4 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: 2 × 4 - 1 = 7.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
à F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen và A, B liên kết với nhau.
Khi cho cây có tỉ lệ:
- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ
(cây lá nguyên, hoa trắng cho giao tử a b với tỉ lệ 0,5) à cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử a b với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết à kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen
- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ a a B _ chiếm tỉ lệ
- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ
Các cây lá nguyên, hoa trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ: à Xác suất thu được cây thuần chủng
- IV sai: ở F 1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là
Đáp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
« Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%
→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.
w Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
w Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
ý Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là
Tần số hoán vị là sai.
ý Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng → II sai.
þ Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.
þ F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.
Đáp án B
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định lá xẻ.
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
P: A-B- X A-bb à F1: vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) (vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)