Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng.
Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)
Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6
hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng.Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)
Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6
hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5
Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: p 2 AA : 2 pqAa : q 2 aa p 2 B B : 2 p ' q ' B b : q ' 2 b b
Giả thiết cho: A-B- = p 2 + 2 pq p ' 2 + 2 p ' q ' = 0 , 63
A-bb = p 2 + 2 pq q ' 2 = 0,21
aaB- = q 2 p ' 2 + 2 p ' q ' = 0,12
aabb = q 2 q ' 2 = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: ( p 2 AA : 2pqAa : q 2 aa)( p ' 2 BB : 2 p ' q ' Bb : q ' 2 bb)
Giả thiết cho: A-B- = ( p 2 + 2pq)( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,63
A-bb = ( p 2 + 2pq)( q ' 2 ) = 0,21
aaB- = ( q 2 )( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,12
aabb =( q 2 )( q ' 2 ) = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Đáp án A
Phân tích từng tính trạng:
+ 96% hạt tròn: 4% hạt dài
→ tần số alen 0,8A:0,2a
+ 64% hảt đỏ:0,36 hạt trắng
→ tần số alen 0,4B:0,6b
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,64AA:0,32Aa:0,04aa)
(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai, AAbb = 0,64×0,36=0,2304
IV đúng, mang tất cả hạt dài đỏ
đem trồng: aa(0,16BB:0,48Bb)
↔aa(1BB:3Bb)
→ dài trắng = 3 4 × 3 4 × 1 4 = 9 64
→55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng
Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Đáp án C
Tỉ lệ hạt dài aa là: 12% + 4% = 16%.
Tỉ lệ hạt trắng bb là: 21% + 4% = 25%.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
aa = 16% => tần số alen a là 40% => tần số alen A là 60%.
bb = 25% => tần số alen b là 50% => tần số alen B là 50%.
Đáp án C
63% A_B_: 21% A_bb: 12% aaB_: 4% aabb
Xét riêng từng cặp.
- Cặp Aa => 84% A_: 16% aa à à A = 1-0,4 = 0,6
- Cặp Bb => 75% B_: 25% bb à b = à B = 1-0,5=0,5