Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.
→ Đáp án A
Đáp án D
Đực AaBb
- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1
- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n
Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n
→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)
Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%
Đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực.
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O).
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a).
Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm
Đáp án D
- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).
- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.
- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.
Đáp án B
Xét cặp Aa:
+ giao tử đực: 0,03Aa:0,03O; 0,47A:0,47a
+ giao tử cái: 0,5A:0,5a
Hợp tử A= a = 0,5×0,03 = 0,015
Xét cặp Bb:
+ giao tử đực: 0,5 B:0,5b
+giao tử cái: 0,05BB:0,05bb:0,1O:0,4B:0,4b
Hợp tử B=b = 0,5×0,1=0,05
Thể một kép 2n -1 -1 = 2×0,015 ×2×0,05=0,3%
Chọn C
- Cơ thể đực có 30% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,3. à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,7 × 0,9 = 0,63 = 63%
Chọn B.
Thể đột biến 3 nhiễm dạng BBb nhận Bb từ bố và chỉ nhận B từ mẹ.
Xác suất nhận Bb từ bố là 1% : 2 = 0,005.
Xác suất nhận B từ mẹ là 0,5.
Xác suất có kiểu gen Aa là 0,5.
Xác suất hợp tử mang kiểu gen BBb là:
0,5 x 0,5 x 0,005 = 0,00125 = 0,125%
Đáp án C
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
Đáp án D
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),
Ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là:
10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
Đáp án D
Lời giải chi tiết
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: : (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n+1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50% ab) = 15%.