Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: A- x aa => Các con cánh dài ở F1 đều là Aa.
F1: 3Aa : 1aa
Tần số alen: pA = 3 8 => qa = 5 8 => F3: aa = 25 64 => A- =1 - 25 64 = 39 64
Chọn D.
Đáp án B
Ta có sơ đồ lai:
Khi cho F2 tiếp tục ngẫu phối ta có:
Tỉ lệ đực cánh ngắn X a X a = 1 4 . 1 4 = 1 16 .
Tỉ lệ đực đời con = 1 2 .
Tỉ lệ đực cánh ngắn trong tổng số con đực là = 1 16 1 2 = 1 8 .
P: các con đực xám x các con cái đen
óA- x aa
F1: 75% A- : 25% aa
Do con cái P có kiểu gen đồng lặn
ð F1 : 75% Aa : 25% aa
F1 x F1
F2: cánh đen aa = (5/8)2 = 25/64
Đáp án B
Đáp án : C
Ở ong, con cái có bộ NST là 2n, con đực là n
P: ong chúa cánh dài, thân vàng x đực cánh ngắn, thân đen
<=> (A-,B-) x ab
Ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ là (A-B-) ó có kiểu gen là A B a b giao phối với con đực cánh dài thân vàng AB: A B a b x AB
Ta có tần số hoán vị gen f = 40% ó ong cái F1 trên cho giao tử:
AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%
Một nửa số trứng được thụ tinh tạo ra các con cái
Một nửa sốt rứng không được thụ tinh tạo ra con đực
Vậy F2: 0 , 15 A B A B ; 0 , 15 A B a b ; 0 , 1 A B A b ; 0 , 1 A B a B
0,15AB : 0,15ab : 0,1Ab : 0,1aB
ó 65% A-B- : 15% ab : 10% Ab : 10% aB
ó 65% cánh dài , thân vàng : 10% cánh dài , thân đen: 10% cánh ngắn. thân vàng: 15% cánh ngắn thân đen
Đáp án B
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn
Vì tỉ lệ thụ tinh là
80
%
→
có 80% con cái.
Vậy tỉ lệ ở đời sau là
Giới đực: xám dài: 0,06 đen, ngắn :0,04 xám ngắn:0,04 đen dài.
Giới cái xám dài:0,4 xám ngắn.
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài:44% thân xám, cánh ngắn:6% thân đen, cánh ngắn
Ta có A: cánh thẳng , a cánh vênh ; B thân dài , b thân ngắn
Phép lai Ab/aB x Ab/aB
F1 có aabb = 4%
Hoán vị gen ở đực cái với tần số bằng nhau
Trong tổng số con F1, số con cánh thẳng, thân dài A-B- = 50% + 4% = 54%
ð Vì gen quy định giqwosi tính nằm trên NST thường nên ta có
ð Tổng số con cái cánh thẳng thân dài là 54: 2 = 27%
ð Đáp án D