Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.
AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)
Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn
B
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
Đáp án C
Tách từng cặp tính trạng ta có :
Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh
Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn
Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)
3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn
Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.
Phép lai AaBb x Aabb à đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.
Ở Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Aabb x Aabb à Aabb : 2 Aabb : 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn
Ta có vàng nhăn x xanh trơn A-bb x aaB-
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F1
Vàng/xanh= 1:1=> P Aa x aa
100% trơn => P: bb x BB
=> Kiểu gen của P là Aabb x aaBB
Đáp án A
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
P: AABB x aabb → F1: AaBb.
Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.
Tỉ lệ Aabb = 1 2 . 1 2 = 25%.
Đáp án D
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau.
Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1
Tỷ lệ 1:1 → có hạt xanh → mỗi bên cho 1 alen a → hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → kiểu gen của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB