Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng, (1AA; 2Aa) ngẫu phối à aa = 1/9
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3. à sai, AA/A- =
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng à đúng, (1AA; 2Aa) x aa à 2 đỏ: 1 trắng
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
à đúng, (1AA; 2Aa) tự thụ phấn à A- = 1-aa =
(1) Đúng.
(2) Sai. Ở cây F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.
(3) Đúng.
(4) Sai. Ở cây F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9
Đáp án B
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án D
F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;
30,24% cây thân cao, hoa trắng;
10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;
5.76% cây thân thấp, hoa trắng
84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6
64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
Giải chi tiết:
P: A-B- x A-bb
F1 : A-B- = 30%
Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb
→ P phải có dạng Aa, Bb x Aa, bb
F1 A-B- = 30%
→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
P: (Aa,Bb) x Ab/ab
Có F1: aabb = 50% – A-B- = 20%
A-bb = 25% + aabb = 45% aaB- = 25% – aabb = 5%
F1 aabb = 20%
Mà P: Ab/ab cho giao tử ab = 0,5
→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4
→ cây P : AB/ab, f = 20%
→ giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,1 x 0,5 = 0,05 = 5%
Đáp án C
Đáp án A
- Khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình nên trên mỗi cây chỉ có một loại hoa. Vì mỗi cây chỉ có một kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là:
+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%
+ Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%
- Như vậy, trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
P: AA (đỏ) x aa (trắng)
G A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1: Aa (Đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH: 3 đỏ : 1 trắng
Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3