Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F1: AaBb.
Các cây Aa bị xử lý consixin có thể bị đa bội thành AAaa, không thể tạo ra Aaaa => 4, 5 không phù hợp.
Tương tự với Bb => 3, 6 không phù hợp
Tỷ lệ kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 = (11A- : 1aa)(11B- : 1bb)
=> Tỷ lệ cây quả vàng ở F2: 1 12 = 1 2 x 1 6
=> Phép lai F1 sau khi xử lý consixin: một bên cho giao tử lặn với tỷ lệ 1 2 , một bên cho tỷ lệ 1 6
=> AAaa x Aa.
Tương tự => BBbb x Bb
=> 1, 2 đều thỏa mãn phép lai của đề bài
=> có 4 trường hợp cặp F1 không phù hợp.
Đáp án A
Số tổ hợp giao tử thu được trong phép lai trên là: 121+11+11+1 =144
Trong phép lai tự thụ phấn những các thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
Xét tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có
Với trường hợp: trường hợp 2 thoả mãn 1 12 aab × 1 12 abb
Với trường hợp trường hợp 1 thoả mãn 1 36 aabb × 1 4 ab
Các trường hợp 3,4,5,6 không thoả mãn.
Đáp án C
Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1→ F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp: AaBb
AaBb xử lí conxixin thì có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Xử lí thành công sẽ tạo cơ thể tứ bội về tất cả các cặp: AAaaBBbb
+ Xử lí không thành công, khi đó cơ thể đem xử lí vẫn có kiểu gen AaBb.
Khi cho F1 sau xử lí có kiểu gen AAaaBBbb hoặc AaBb lai với nhau thì có thể có các trường hợp:
+ AAaaBBbb × AAaaBBbb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (35 : 1) × (35:1)
+ AAaaBBbb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (11 : 1) × (11:1) = 121 : 11 : 11 : 1.
+ AaBb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1) × (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 1 đúng.
Lời giải
Ta có phép lai:
1.AAaaBBbb x AAAABBBb
→(AAaa x AAAA)( BBbb x BBBb)
→ (AA--)(B---)
2. AaaaBBBBx AaaaBBbb
→(Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)
→(3A--- : 1 aaaa)(BB--)
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb
→(Aaaa x AAAa)(BBbb x Bbbb)
→(A---)(11B---: 1bbbb)
4. AAAaBbbb xAAAABBBb
→(AAAa x AAAA)( Bbbb xBBBb)
→(AA--)(B---)
5. AAAaBBbb x Aaaabbbb
→(AAAa x Aaaa)( BBbb x bbbb)
→(A---)(5B--- :1 bbbb)
6. AAaaBBbb xAAaabbbb
→(AAaa xAAaa) ( BBbb x bbbb)
→(35A--- : 1 aaaa) (5B--- :1 bbbb)
Những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là : (1) và (4)
Đáp án B
Đáp án A
AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa.
AAaa x AAaa → AAAA = aaaa = 1 36 , dị hợp = 34 36
=> tỷ lệ dị hợp trong các câyquả đỏ là A-- = 34 35
Bbbb → 3Bb : 3bb.
Bbbb x Bbbb → bbbb = 1 4 , các cây thân cao chiếm= 3 4 ( đều có kiểu gen dị hợp)
=> trong các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là: 34 35 x1= 34 35
Đáp án : A
AAaaBbbb tự thụ
2 cặp gen phân li độc lập
AAaa cho giao tử :1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
F1 thuần chủng :1/36AAAA : 1/36aaaa
Bbbb cho giao tử :1/2Bb: 1/2bb
F1 thuần chủng :1/4 bbbb
Vậy F1 thuần chủng cả 2 cặp tính trạng chiếm tỉ lệ :
(1/36 + 1/36) x 1/4 = 1/72
Đáp án A
Các phép lai cho 9 kiểu gen là (2) (1) (6)
1 . AAaaBBbb x aaaabbbb
Có AAaa x aaaa =>3 kiểu gen
BBbb x bbbb cho => 3 kiểu gen
ð AaaaBBbb x aaaabbbb cho 2 x 3 = 6 kiểu gen
2 . AaaaBBBB x AaaaBBbb cho 3 x 3 = 9 kiểu gen
3. AAAaBBbb x Aaaabbbb cho 4 x 3 = 12 kiểu gen
4. AAAaBbbb x AaaaBBBb => 4 x 4 = 16 kiểu gen
5. AAAaBBbb x AAAabbbb => 5 x3 = 15 kiểu gen
6 . AaaaBBbb x Aaaabbbb => 3 x 3 = 9 kiểu gen
Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ
→ F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)
= 9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = 19,29%.
Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)
= 9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.